Ticarlinat 1,6G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28958-18
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Video

Ticarlinat 1,6g

Thông tin chi tiết về sản phẩm Ticarlinat 1,6g

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ticarcillin 1,5g
Acid Clavulanic 0,1g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch tiêm.

2. Công dụng - Chỉ định

Ticarlinat 1,6g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng
  • Viêm phúc mạc
  • Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu

Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng được tính theo hàm lượng Ticarcillin:

  • Người lớn và người cao tuổi: 3g/lần, mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa 3g/lần, mỗi 4 giờ.
  • Trẻ em trên 3 tháng tuổi: 75mg/kg/lần, mỗi 8 giờ. Liều tối đa 75mg/kg/lần, mỗi 6 giờ.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều đầu tiên 3g/lần (người lớn) hoặc 75mg/kg/lần (trẻ em). Liều duy trì cần điều chỉnh giảm tùy theo độ thanh thải Creatinin.

3.2 Cách dùng

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong khoảng 30 phút. Không tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Tiếp tục dùng thuốc thêm 48 giờ sau khi hết triệu chứng hoặc vi khuẩn đã bị loại trừ.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Ticarlinat 1,6g cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Vị trí tiêm đau, rát hoặc viêm tắc tĩnh mạch
  • Nổi mề đay, ngứa, phát ban
  • Ỉa chảy, nôn, buồn nôn
  • Tăng bạch cầu ưa acid
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng AST, ALT
  • Hạ Kali huyết
  • Co giật
  • Viêm gan, vàng da, ứ mật
  • Thiếu máu tán huyết
  • Viêm bàng quang xuất huyết
  • Sốc phản vệ

6. Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Có thể bất hoạt tác dụng của Ticarcillin nếu trộn lẫn. Tiêm truyền riêng biệt, cách nhau ít nhất 1 giờ.
  • Probenecid: Làm chậm quá trình thải trừ Ticarcillin.
  • Thuốc tránh thai: Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai.
  • Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu, thuốc tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của Methotrexate.
  • Có thể gây dương tính giả nghiệm pháp Coombs.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Ngừng sử dụng thuốc nếu gặp phản ứng dị ứng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, rối loạn chảy máu, rối loạn chức năng gan.
  • Thận trọng với bệnh nhân mất cân bằng nước, điện giải để tránh hạ Kali máu.
  • Có thể gặp bội nhiễm khi dùng thuốc kéo dài.
  • Theo dõi thường xuyên chức năng tim, gan, thận, điện giải, máu khi dùng thuốc dài ngày.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và lợi ích vượt trội nguy cơ.

7.3 Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều: co giật, kích thích thần kinh cơ, rối loạn cân bằng nước điện giải, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Thẩm phân lọc máu có thể được áp dụng.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Ticarcillin: Thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, diệt khuẩn bằng cách ức chế giai đoạn liên kết ngang cuối cùng của quá trình sản xuất peptidoglycan. Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Có hoạt tính chống lại vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm, Pseudomonas aeruginosa, spirochetes, Actinomycetes. Bị phân hủy bởi beta-lactamase, nên thường kết hợp với Acid Clavulanic.

Acid Clavulanic: Liên kết và ức chế enzyme beta-lactamase, làm giảm khả năng bất hoạt Ticarcillin bởi vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, mở rộng phổ kháng khuẩn. Không có tác dụng kháng khuẩn khi dùng riêng lẻ.

8.2 Dược động học

Acid Clavulanic: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương ngay sau khi kết thúc tiêm truyền tĩnh mạch. Thể tích phân bố khoảng 0.2L/kg, 25% liên kết với protein huyết tương. Phân bố vào túi mật, cơ, da, mỡ, dịch hoạt dịch, phúc mạc… Chuyển hóa rộng rãi. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ qua nước tiểu (25-40%), phân, hơi thở.

Ticarcillin: Không hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khi tiêm truyền đạt được sau 0,5-1 giờ. Phân bố rộng rãi, liên kết với protein khoảng 50%. Chuyển hóa hạn chế. Nửa đời thải trừ khoảng 70 phút. Khoảng 90% bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

9. Thông tin bổ sung về thành phần hoạt chất

(Thông tin bổ sung từ nguồn tham khảo sẽ được thêm vào đây nếu có)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ