Thuốc Cefpodoxime-Mkp 100Mg (Bột)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20022-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
(bột)
Dạng bào chế:
Thuốc bột
Quy cách:
Hộp 12 gói
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar 

Video

Thuốc Cefpodoxime-MKP 100mg (Bột)

Cefpodoxime-MKP 100mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thông tin chi tiết về sản phẩm được trình bày dưới đây:

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxime proxetil Tương đương Cefpodoxime 100mg
Tá dược Vừa đủ 1 gói

Dạng bào chế: Thuốc bột

2. Công dụng - Chỉ định

Cefpodoxime-MKP 100mg được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm trùng hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính, viêm phế quản mãn tính, viêm họng (áp xe họng), viêm amidan, nhiễm trùng thứ phát giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát của bệnh hô hấp mãn tính.
  • Nhiễm trùng tiết niệu: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm nang lông (bao gồm mụn trứng cá), mụn nhọt, nhọt, viêm quầng, viêm mô hố, viêm hạch bạch huyết (nốt sần), viêm quanh móng mủ, áp xe dưới da, viêm hidraden, cụm mụn trứng cá, u nhú truyền nhiễm và áp xe quanh hậu môn.
  • Nhiễm trùng phụ khoa: Viêm tuyến Bartholin và áp xe tuyến Bartholin.
  • Nhiễm trùng tai - mũi - họng: Viêm tai giữa và viêm xoang cạnh mũi.

3. Liều dùng - Cách dùng

Đường dùng: Uống

Đối tượng Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi (Viêm phế quản hoặc viêm phổi đợt cấp tính) 200mg/lần, cách 12 giờ 1 lần 10 – 14 ngày
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi (Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng) 100mg/lần, cách 12 giờ 1 lần 5 – 10 ngày
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi (Nhiễm khuẩn da và mô mềm chưa biến chứng) 400mg/lần, cách 12 giờ 1 lần 7 – 14 ngày
Người lớn (Lậu niệu đạo ở nam và nữ chưa biến chứng, lậu hậu môn, trực tràng, nội mạc tử cung ở nữ giới) Liều duy nhất 200mg, tiếp theo điều trị bằng Doxycycline Theo chỉ định của bác sĩ
Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi 5-10mg/kg, cách 12 giờ 1 lần 5-10 ngày
Bệnh nhân suy thận Cần hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận Theo chỉ định của bác sĩ

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Cefpodoxime-MKP 100mg cho những bệnh nhân:

  • Có tiền sử dị ứng với Cefpodoxime, các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

5. Tác dụng phụ

Cefpodoxime-MKP 100mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm đại tràng màng giả.
  • Khác: Dị ứng (phát ban, mày đay, ngứa, sốt,...), rối loạn máu (tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính), rối loạn gan (tăng men gan), rối loạn thận (tăng BUN, creatinine), rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng,...), hội chứng lỵ giả, thiếu vitamin K và vitamin nhóm B, chóng mặt, nhức đầu, phù nề.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

Cefpodoxime-MKP 100mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Cefpodoxime.
  • Thuốc kháng cholinergic: Có thể làm giảm nồng độ đỉnh của Cefpodoxime.
  • Thuốc ức chế protease: Có thể làm tăng nồng độ Cefpodoxime trong máu.
  • Thuốc gây độc thận: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng Cefpodoxime-MKP 100mg cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, dị ứng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân suy dinh dưỡng.

Ảnh hưởng đến xét nghiệm: Cefpodoxime có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose nước tiểu và dương tính trong xét nghiệm Coombs trực tiếp.

8. Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ sử dụng Cefpodoxime-MKP 100mg khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

9. Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, có thể cần phải tiến hành thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

10. Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

11. Thông tin về Cefpodoxime Proxetil

Cefpodoxime proxetil là một cephalosporin bán tổng hợp thế hệ ba. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime proxetil có phổ tác dụng rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Sau khi uống, Cefpodoxime proxetil được chuyển hóa thành Cefpodoxime, hoạt chất có tác dụng kháng khuẩn. Cefpodoxime được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-3 giờ. Nó được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Cefpodoxime chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu.

12. Dược lực học & Dược động học

Dược lực học: Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Dược động học: Cefpodoxime proxetil được hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ sau khi uống. Cefpodoxime được bài tiết chủ yếu qua thận.

13. Lưu ý bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ