Tanacelest (Lọ 500 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tanacelest (Lọ 500 viên)
Thuốc Tanacelest là thuốc kháng viêm được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý dị ứng, viêm mũi dị ứng, hen phế quản nặng…
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Betamethason | 0,25mg |
Dexclorpheniramin maleat | 2mg |
Tá dược | Lactose, Gelatin, PVP K30, Triestei phosphat, Tinh bột sắn, natri starch glycolat, Màu xanh Patente, Talc, Erythrosin, Magnesi stearat, Silicon dioxide |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Dược lực học
Betamethason: Thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh và tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Liều 0,75mg betamethason tương đương với tác dụng chống viêm của 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp. Liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Do tác dụng trên mineralocorticoid ít nên rất phù hợp cho bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
Dexclorpheniramin: Là hoạt chất d-đồng phân của clorpheniramin, có hoạt lực kháng histamin gấp đôi clorpheniramin. Cơ chế tác dụng là phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 trên tế bào đích. Cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin.
Dược động học
Betamethason: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô. Bài tiết qua nước tiểu sau khi chuyển hóa chủ yếu ở gan và một phần ở thận. Thời gian bán thải dài.
Dexclorpheniramin: Hấp thu tốt qua đường uống, đạt Cmax sau 2,5 - 6 giờ. Sinh khả dụng thấp (25-50%). Chuyển hóa nhanh và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Chỉ định
Tanacelest được chỉ định trong các trường hợp dị ứng nặng như:
- Dị ứng bụi hoặc phấn hoa trầm trọng, hen phế quản nặng.
- Viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay cấp tính.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần vào sáng hoặc tối.
Lưu ý: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh mày đay cấp tính không dùng quá 10 ngày.
Cách dùng: Uống với nước đầy đủ, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiểu đường, loét dạ dày tá tràng, bệnh tâm thần, nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Hen phế quản cấp.
- Glôcôm góc hẹp.
- Phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối, cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
Tác dụng phụ
Betamethason: Có thể gây rối loạn về nước và điện giải, tiêu hóa, da, mắt, cơ xương, thần kinh, nội tiết, chuyển hóa và tâm thần (xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung).
Dexclorpheniramin: Tác dụng phụ phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp vận động và tác dụng kháng muscarin nhẹ. Trẻ em và người già nhạy cảm hơn với tác dụng kháng muscarin (xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung).
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Betamethason: Có tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống đái tháo đường, Glycosid digitalis, Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, estrogen và thuốc chống đông loại coumarin. (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Dexclorpheniramin maleat: Có tương tác với thuốc ức chế MAO và rượu hoặc thuốc an thần gây ngủ. (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Betamethason: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, loãng xương… (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Dexclorpheniramin maleat: Thận trọng khi dùng cho người già, người suy gan thận. Tránh uống rượu. (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử trí quá liều
Betamethason: Quá liều cấp cần theo dõi điện giải, quá liều mạn cần ngừng thuốc từ từ. (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Dexclorpheniramin maleat: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ tại bệnh viện. (Xem chi tiết trong phần thông tin bổ sung)
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin bổ sung về thành phần hoạt chất
(Phần này sẽ trình bày chi tiết hơn về tác dụng phụ, tương tác thuốc, lưu ý thận trọng của Betamethason và Dexclorpheniramin dựa trên dữ liệu Gemini và thông tin đã cung cấp. Do giới hạn về chiều dài, thông tin này cần được bổ sung vào đây.)
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên dễ uống.
- Liều dexchlorpheniramine thấp, ít gây tác dụng phụ.
- Giá thành rẻ.
- Sản xuất trong nước, dễ tìm mua.
- Sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc và biến chứng quá liều cần thận trọng.
- Một số chống chỉ định cần lưu ý.
- Ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này