Spiolto Respimat
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Spiolto Respimat
Thuốc Spiolto Respimat ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh giãn phế quản và phổi tắc nghẽn mãn tính.
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng (mỗi nhát xịt) |
---|---|
Tiotropium | 2.5 mcg |
Olodaterol | 2.5 mcg |
Dạng bào chế: Dung dịch hít.
Tác dụng và Chỉ định
Tác dụng
Spiolto Respimat là sự phối hợp của beta2-adrenergic (Olodaterol) và kháng cholinergic (Tiotropium) với tác dụng hiệp đồng làm giãn cơ trơn phế quản.
Cơ chế tác dụng:
- Tiotropium: Chất kháng cholinergic tổng hợp, tác động chủ yếu vào các thụ thể muscarinic M3 trong đường thở, gây giãn cơ trơn và giãn phế quản.
- Olodaterol: Chất vận chủ beta2-adrenergic (LABA), kích hoạt thụ thể beta2-adrenergic ở phổi, kích thích adenylate cyclase, tăng cAMP và protein kinase A, dẫn đến giãn cơ trơn đường dẫn khí.
Chỉ định
Spiolto Respimat được chỉ định trong điều trị giãn phế quản và giảm triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng
Người lớn: 2 nhát xịt/ngày, 1 lần/ngày. Người cao tuổi dùng liều như người lớn trừ khi có bệnh gan hoặc thận nặng. Bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình dùng theo liều khuyến cáo, suy gan nặng cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân suy thận có thể dùng liều khuyến cáo nhưng cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt ở mức độ trung bình hoặc nặng vì Tiotropium thải trừ chủ yếu qua thận. Chưa có dữ liệu về liều dùng cho trẻ em.
Cách dùng
Chuẩn bị lần sử dụng đầu tiên:
- Tháo nắp trong suốt.
- Lắp ống thuốc vào bình xịt, ấn mạnh cho đến khi khớp.
- Lắp lại nắp trong suốt.
- Xoay đế trong suốt theo hướng mũi tên đến khi nghe tiếng “cách”.
- Mở nắp, ấn vòi phun xuống đất, đóng nắp lại. Lặp lại bước 4-5 cho đến khi thuốc phun ra, rồi lặp lại thêm 3 lần nữa.
Sử dụng hàng ngày:
- Xoay đế trong suốt đến khi nghe tiếng “cách”.
- Thở ra từ từ và gắng sức.
- Ngậm đầu ống phun, hít vào chậm và sâu, nhấn nút xịt và tiếp tục hít vào.
- Nín thở khoảng 10 giây.
- Lặp lại cho đến đủ liều (2 nhát xịt).
Vệ sinh: Lau sạch ống ngậm miệng bằng vải ẩm ít nhất 1 lần/tuần.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Tiotropium, Olodaterol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với atropin và các dẫn chất.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước
- Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ
- Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
- Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm xoang, co thắt phế quản, khó phát âm
- Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, nhiễm nấm hầu họng, viêm miệng, tắc ruột, trào ngược dạ dày - thực quản
- Da: Ngứa, phát ban, nổi mày đay, nhiễm trùng da, loét da, khô da
- Cơ xương khớp: Đau lưng, sưng khớp, đau khớp
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu, tiểu khó, nhiễm trùng đường niệu
Tương tác thuốc
- Tác dụng phụ tăng khi dùng cùng thuốc tác động lên hệ adrenergic.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc chẹn beta-adrenergic.
- Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể tăng cường tác dụng tim mạch.
- Không nên dùng kết hợp với dẫn chất Xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu không giữ Kali (có thể gây hạ kali huyết).
Lưu ý và Thận trọng
- Thận trọng ở người bị tăng nhãn áp góc đóng, tăng sinh tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang.
- Cân nhắc kỹ ở bệnh nhân suy thận (CrCl < 50ml/phút).
- Tránh khí dung vào mắt.
- Thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim và tăng huyết áp.
- Thời gian sử dụng: 24 tháng (chưa mở nắp), 3 tháng (sau khi mở nắp).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc Spiolto Respimat trong thai kỳ và cho con bú. Nên tránh sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Xử trí quá liều
Ngừng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế. Có thể cân nhắc sử dụng thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Tiotropium
Tiotropium là một chất đối kháng thụ thể muscarinic, có tác dụng giãn phế quản kéo dài. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của acetylcholine trên các thụ thể muscarinic M3 trong phế quản, dẫn đến giãn nở đường thở.
Olodaterol
Olodaterol là một chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng dài, kích thích các thụ thể beta2-adrenergic trong phế quản, làm thư giãn cơ trơn phế quản và tăng khả năng thông khí của phổi.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp. Đậy nắp kín sau mỗi lần sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này