Spinolac Fort 50Mg/40Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Spinolac Fort 50mg/40mg
Thuốc Lợi Tiểu
Thành phần
Mỗi viên nén Spinolac Fort chứa:
Spironolacton | 50mg |
Furosemid | 40mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Spinolac Fort được chỉ định để:
- Giảm phù do cường aldosteron thứ phát;
- Xơ gan hoặc suy tim sung huyết mạn tính;
- Điều trị tăng huyết áp (không rõ nguyên nhân ở người tăng aldosteron – nên hạn chế);
- Dùng trong trường hợp đơn trị liệu thuốc lợi tiểu không đạt hiệu quả mong muốn hoặc thay thế việc dùng riêng từng thuốc chứa spironolacton và furosemid ở liều tương đương.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc Spinolac Fort.
- Quá mẫn với dẫn xuất của sulfonamid.
- Mất nước và giảm thể tích máu.
- Suy thận.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh Addison.
- Hạ natri máu nghiêm trọng.
- Tăng hoặc hạ Kali máu nặng.
- Người cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc Spinolac Fort có thể gây ra các tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau trên nhiều hệ cơ quan (máu và hệ bạch huyết, thần kinh, thận, tiết niệu, tai và tiền đình, mạch máu, gan-mật, da và mô dưới da, chuyển hóa, hệ miễn dịch, tiêu hóa, hệ sinh sản, rối loạn hô hấp). Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết của thuốc để biết thêm thông tin. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang dùng để được tư vấn về việc sử dụng Spinolac Fort một cách an toàn và hiệu quả. Thuốc Spinolac Fort có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc làm thay đổi nồng độ kali trong máu.
- Thuốc ức chế ACE.
- Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II.
- Thuốc trị tăng huyết áp.
- Thuốc trị bệnh tim.
- Thuốc gây mê toàn thân làm giãn cơ.
- Thuốc trị đái tháo đường.
- Theophylin.
- Phenytoin.
- Lithium, Cisplatin, Digoxin, NSAIDs, Carbamazepin, Aminoglutethimid, Ciclosporin, Methotrexat, Carbenoxolon, Reboxetin, Amphotericin, Corticoid, Cam Thảo, Probenecid, Cholestyramin, thuốc trị nhiễm khuẩn, thuốc tiêm dùng trước chụp X-quang, thuốc trị táo bón, thuốc trị hen và các thuốc lợi tiểu khác.
Sử dụng Spinolac Fort cùng với thức ăn có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Dược lực học
Spinolac Fort là sự kết hợp của hai hoạt chất lợi tiểu:
- Spironolacton: Thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid, có tác dụng giữ kali, magiê, lợi tiểu, hạ huyết áp bằng cách đối kháng với aldosteron ở ống lượn xa, cơ tim và mạch máu.
- Furosemid: Thuốc lợi tiểu quai, làm tăng thải trừ điện giải và nước, giảm hấp thu Na+ và Cl-, thải trừ K+ ở ống lượn xa. Furosemid cũng làm giãn mạch máu thận, giảm sức cản và tăng lưu lượng máu qua thận nhưng có thể gây hạ kali máu.
Dược động học
- Spironolacton: Hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 60 phút. Liên kết protein huyết tương cao (>90%). Chuyển hóa mạnh và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một lượng nhỏ qua mật và phân.
- Furosemid: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 60-70% (có thể thay đổi tùy thuộc dạng bào chế). Liên kết protein huyết tương cao (99%). Có thể qua nhau thai và sữa mẹ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 0,5-2 giờ (có thể lâu hơn ở trẻ sơ sinh, người suy gan, thận).
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông thường, 1-2 viên/ngày. Không dùng cho trẻ em. Ở người cao tuổi, thuốc được đào thải chậm hơn.
Cách dùng: Uống vào buổi sáng hoặc trưa. Không nên uống vào buổi tối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Spinolac Fort là thuốc kê đơn, cần dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến giọng nói.
- Người bị tắc nghẽn đường tiết niệu có thể tăng nguy cơ bí đái.
- Cần cải thiện thể tích máu và huyết áp trước khi dùng.
- Cần theo dõi thường xuyên các chỉ số xét nghiệm máu (kali, natri, creatinin, glucose…) đặc biệt ở người lớn tuổi, người suy thận.
- Không dùng khi nồng độ kali máu tăng, nguy cơ cao bị bệnh thận do thuốc cản quang, hoặc dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ kali.
- Thận trọng khi dùng cho người hạ huyết áp, tiềm năng tiểu đường, nguy cơ hạ huyết áp, bệnh gan thận, bệnh gút, xơ gan kèm suy thận, người cao tuổi, có protein máu giảm, mất nước, mất điện giải, cần kiêng lactose.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Khô miệng, khát nước, chuột rút, đau cơ, nôn, chóng mặt, yếu, buồn ngủ, tim đập yếu.
Xử trí: Đưa đến bệnh viện gần nhất.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Spironolacton
Spironolacton là một thuốc lợi tiểu giữ kali, hoạt động bằng cách ức chế tác dụng của aldosterone, một hormone giữ lại natri và nước trong cơ thể. Bằng cách chặn aldosterone, spironolacton giúp cơ thể loại bỏ natri và nước dư thừa, làm giảm huyết áp và phù nề.
Furosemid
Furosemid là một thuốc lợi tiểu quai, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu natri và nước trong ống thận. Điều này làm tăng lượng nước và muối được thải trừ qua nước tiểu, dẫn đến giảm huyết áp và phù nề.
Thông tin chung
SĐK (Số đăng ký): VD-29489-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này