Rostor 20Mg Pymepharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rostor 20mg Pymepharco
Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch
Thành phần
Mỗi viên thuốc Rostor 20mg Pymepharco chứa:
- Rosuvastatin: 20mg
- Tá dược: PVP K30, Cellulose vi tinh thể, Hypromellose,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Rostor 20mg được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu, bao gồm cả trường hợp:
- Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình: Dùng để bổ trợ cho các liệu pháp giảm lipid khác, chế độ ăn kiêng hoặc các liệu pháp khác.
- Tăng cholesterol máu nguyên phát: Bổ trợ khi các biện pháp không dùng thuốc và chế độ ăn kiêng không hiệu quả.
Liều dùng - Cách dùng
Liều ban đầu: 5-10mg/ngày. Liều khởi đầu được xem xét dựa trên nguy cơ tim mạch, mức cholesterol của người bệnh và nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Liều dùng có thể được điều chỉnh mỗi 4 tuần nếu cần thiết.
Liều dùng 2 viên/ngày: Chỉ thích hợp với người cholesterol máu tăng nặng, tiềm ẩn nguy cơ tim mạch cao, và đã dùng liều 1 viên/ngày không hiệu quả.
Người cao tuổi: 5mg/ngày.
Người suy thận:
- Creatinin 30-60ml/phút: 5mg/ngày, tối đa 1 viên/ngày.
- Creatinin < 30ml/phút: Không dùng.
Liều tối đa: 10mg/ngày khi phải phối hợp với các thuốc khác.
Lưu ý: Nên tiếp tục áp dụng chế độ ăn kiêng chuẩn đã được chỉ định trước đó. Thuốc uống với nước.
Chống chỉ định
Không sử dụng Rostor 20mg trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai.
- Người có bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh gan tiến triển (bao gồm transaminase huyết thanh >3 lần giới hạn trên bình thường, không rõ nguyên nhân, tăng transaminase kéo dài).
- Người mẫn cảm với thuốc.
- Người đang dùng cyclosporin.
- Người suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp | Hiếm gặp |
---|---|
Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng) | Suy giảm nhận thức |
Đau đầu, chóng mặt | Bệnh đa dây thần kinh |
Đau cơ, đau khớp | Tiêu cơ vân |
Suy nhược | Phù mạch |
Tăng HbA1C | |
Tăng đường huyết | |
Tăng men gan |
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid chứa Magnesi hydroxyd và Nhôm: Làm giảm nồng độ Rosuvastatin huyết tương.
Chất đối kháng vitamin K: Làm tăng trị số INR.
Liệu pháp thay thế hormon và thuốc ngừa thai: Có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này.
Thuốc hạ cholesterol máu khác (Gemfibrozil, Colchicin, Niacin liều cao): Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Kháng sinh Erythromycin: Tăng hấp thu Rosuvastatin.
Thuốc ức chế Protease của HIV và thuốc điều trị viêm gan siêu vi C: Tăng nguy cơ tổn thương cơ. Phối hợp với các thuốc này chỉ nên dùng tối đa Rosuvastatin 10mg/ngày. Tương tác nghiêm trọng có thể gây thận hư, tiêu cơ vân, suy thận và tử vong.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho:
- Người suy thận (phải theo dõi chức năng thận và giảm liều).
- Người cao tuổi.
Không nên dùng cho:
- Người bị tiêu cơ vân do suy thận thứ phát.
- Người nghi ngờ bệnh cơ.
- Tình trạng nghiêm trọng cấp.
Nên làm xét nghiệm enzym gan trước và trong khi dùng thuốc. Theo dõi creatine kinase trong các trường hợp: nhược giáp, tiền sử bệnh cơ, suy giảm chức năng thận, uống nhiều rượu, tiền sử bệnh cơ di truyền, người cao tuổi, tiền sử bệnh cơ do dùng fibrat hoặc statin trước đó. Nếu creatine kinase >5 lần giới hạn trên bình thường, không nên dùng thuốc.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không thích hợp để hạ cholesterol máu cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng, theo dõi chức năng gan, điều trị hỗ trợ và theo dõi nồng độ CK.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ẩm thấp, tránh ánh sáng và xa tầm tay trẻ em.
Thông tin chung về Rosuvastatin
Tên hoạt chất: Rosuvastatin
Dược lực học: Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh 3-hydroxy-3-methylglutaryl-CoA (HMG-CoA) reductase, enzyme giới hạn tốc độ tổng hợp cholesterol. Nó làm giảm sản xuất axit mevalonic từ HMG-CoA, dẫn đến giảm cholesterol LDL. Ngoài ra, Rosuvastatin còn có các tác dụng khác như giảm viêm, cải thiện chức năng nội mô và giảm kết tập tiểu cầu.
Dược động học: Rosuvastatin đạt nồng độ tối đa sau 5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 20%. Chủ yếu được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân (90%) và nước tiểu.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
- Thuốc dạng uống, dễ dùng.
- Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Hiệu quả trong giảm cholesterol, hỗ trợ chế độ ăn kiêng.
- Có hiệu quả tốt trong việc giảm cholesterol LDL-C, và có tác dụng thuận lợi đối với HDL, non-HDL-C, chất béo trung tính và tỷ lệ apolipoprotein B.
Nhược điểm
- Viên thuốc không thể chia nhỏ liều dùng dưới 20mg.
- Giá thành cao.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này