Rolimus 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rolimus 10mg
Tên hoạt chất: Everolimus
Dạng bào chế: Viên nén
Thành phần
Mỗi viên Rolimus 10mg chứa:
- Hoạt chất: Everolimus 10mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Công dụng - Chỉ định
Rolimus 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị ung thư vú tiến triển xa với thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Điều trị u thần kinh nội tiết có nguồn gốc từ tụy ở người lớn.
- Điều trị carcinom tế bào thận.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo là 1 viên/ngày, duy trì cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Cách dùng
Uống Rolimus 10mg bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nuốt nguyên viên với một ly nước đầy đủ, không bẻ hay nhai. Nếu bệnh nhân không thể nuốt cả viên, có thể phân tán thuốc trong một ly nước bằng cách khuấy nhẹ trong khoảng 7 phút rồi uống. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Chống chỉ định
Không sử dụng Rolimus 10mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Rolimus 10mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây. Tần suất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân:
Hệ thống cơ thể | Tác dụng phụ |
---|---|
Máu | Giảm toàn bộ huyết cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu, tiểu cầu, lympho bào, bất sản hồng cầu |
Tiêu hóa | Giảm cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, khô miệng, đau miệng, đau bụng, khó tiêu, khó nuốt |
Da | Phát ban da, ngứa da, khô da, ban đỏ, loạn dưỡng móng, hội chứng bàn tay - bàn chân, phù mạch |
Thần kinh | Mất ngủ, đau đầu, loạn/mất vị giác |
Tim mạch | Suy tim sung huyết, đau ngực |
Hô hấp | Ho ra máu, khó thở, thuyên tắc mạch phổi, suy hô hấp cấp |
Thận | Suy thận cấp, suy thận, tiểu nhiều lần, protein niệu |
Nội tiết | Đường máu tăng, đái tháo đường, mất kinh/kinh nguyệt không đều |
Chuyển hóa | Hạ phosphat máu, cholesterol máu tăng, tăng triglycerid, tăng lipid máu, hạ Kali máu |
Khác | Đau khớp, đau cơ, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, phù ngoại biên, vết thương chậm lành, giảm cân, rối loạn chức năng gan, phản ứng quá mẫn |
Tương tác thuốc
Nồng độ everolimus trong máu có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Cụ thể:
- Tăng nồng độ everolimus: Thuốc ức chế hoạt tính của CYP3A4, chất ức chế PgP, bưởi, nước bưởi, cam Seville, nước khế.
- Giảm nồng độ everolimus: Chất gây cảm ứng CYP3A4 hay PgP.
- Everolimus có thể ảnh hưởng đến nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4.
- Everolimus có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của các vaccin.
- Sử dụng Rolimus 10mg cùng với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần theo dõi các triệu chứng hô hấp không đặc hiệu (có thể là dấu hiệu của viêm phổi không nhiễm khuẩn). Điều chỉnh liều lượng nếu cần.
- Cân nhắc ngưng thuốc nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm.
- Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng quá mẫn.
- Sử dụng các phương pháp điều trị tại chỗ nếu bị viêm miệng, loét miệng, viêm niêm mạc miệng.
- Thực hiện xét nghiệm chức năng thận định kỳ.
- Kiểm tra các thông số huyết học, đường huyết, và lipid máu trong quá trình điều trị.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau ít nhất 8 tuần sau khi kết thúc điều trị.
- Chưa rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm về quá liều Rolimus 10mg còn hạn chế. Nếu xảy ra quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần thiết.
Quên liều
(Thông tin này không có trong nguồn cung cấp. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu quên liều.)
Dược lực học
Everolimus là dẫn xuất của Rapamycin, hoạt động như một chất ức chế mTOR. Nó vừa có vai trò ức chế miễn dịch vừa có tác dụng chống ung thư. Everolimus hoạt động bằng cách ức chế mTOR liên kết ái lực cao với protein liên kết FK506-12 tạo thành phức hợp thuốc ức chế hoạt hóa mTOR. Quá trình này làm giảm hoạt động của các tác nhân ở hạ lưu, làm ảnh hưởng đến việc tiến triển của các tế bào, làm ngừng tăng trưởng tế bào và gây chết theo chu trình.
Dược động học
- Hấp thu: Everolimus hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ.
- Phân bố: Everolimus được phân bố với tỷ lệ máu/huyết tương khoảng 17-73%.
- Chuyển hóa: Everolimus được chuyển hóa tạo ra 6 chất chuyển hóa chính trong cơ thể người.
- Thải trừ: Everolimus có thời gian bán thải khoảng 30 giờ. Thuốc thải trừ qua phân 80% và qua nước tiểu 5%.
Thông tin tóm tắt về Everolimus
Everolimus là một chất ức chế mTOR (mammalian target of rapamycin) được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó hoạt động bằng cách ức chế một con đường tín hiệu tế bào quan trọng liên quan đến sự tăng trưởng và phát triển của tế bào ung thư. Everolimus đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị một số loại ung thư, bao gồm ung thư vú, u thần kinh nội tiết và carcinom tế bào thận. Tuy nhiên, như với bất kỳ loại thuốc nào, everolimus có thể gây ra các tác dụng phụ.
Bảo quản
Bảo quản Rolimus 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này