Renitec 5Mg (Hộp 30 ViêN)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19708-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Anh
Đơn vị kê khai:
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Video

Renitec 5mg (Hộp 30 Viên)

Thuốc hạ huyết áp

Thành phần

Mỗi viên Renitec 5mg chứa:

  • Enalapril maleate: 5mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Renitec 5mg chứa hoạt chất Enalapril maleate, sau khi uống được thủy phân thành Enalaprilat trong gan. Enalaprilat ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone, ngăn cản Angiotensin I chuyển thành Angiotensin II (chất co mạch mạnh). Điều này giúp giảm tiền tải và hậu tải, tăng cung lượng tim mà không ảnh hưởng nhịp tim, đồng thời giảm huyết áp.

Chỉ định:

  • Suy tim các mức độ: cải thiện sức sống, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị và phòng ngừa bệnh suy tim sung huyết.
  • Người mắc chứng rối loạn tâm thất trái.
  • Bệnh nhân đái tháo đường ảnh hưởng thận.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 5mg, có thể tăng liều sau 2-4 tuần tùy theo đáp ứng.
  • Liều duy trì: 10-40mg/ngày, chia 1-2 lần.
  • Nên bắt đầu với liều thấp để tránh hạ huyết áp.

Suy tim:

  • Thường kết hợp với Digitalis và thuốc lợi tiểu.
  • Liều khởi đầu: 2,5mg, tăng liều tùy theo mức độ suy tim.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: 2,5mg/ngày, tăng dần tối đa 40mg/ngày chia 2 lần.

Rối loạn tâm thất trái:

  • Liều khởi đầu: 2,5mg, duy trì 20mg/ngày chia 2 lần.

Đái tháo đường ảnh hưởng thận:

  • Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày, tăng lên 1-4 viên/lần/ngày.

Cách dùng

Uống nguyên viên với nước lọc. Không nhai, nghiền hoặc pha thuốc. Có thể uống trước hoặc sau ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ và hẹp động mạch thận.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Hệ thống Tác dụng phụ
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
Máu Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin
Đường huyết Giảm glucose máu
Thần kinh Đau đầu, buồn ngủ, giảm trí nhớ, lú lẫn, choáng váng
Tim mạch Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực
Hô hấp Ho, khó thở, viêm họng, co thắt phế quản
Khác Phản ứng dị ứng (nổi mề đay, phát ban), tăng Kali máu, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan, tăng bilirubin

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium gây độc.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc gây giải phóng renin, thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc giãn phế quản, NSAID: Có thể làm giảm sinh khả dụng của Enalapril.
  • Thuốc tránh thai: Có thể gây tổn thương mạch, khó kiểm soát huyết áp.

Dược lực học

Enalapril ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm co mạch và tiết aldosterone, dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải cho tim.

Dược động học

Enalapril được hấp thu tốt qua đường uống. Được chuyển hóa thành Enalaprilat, chất có hoạt tính chính. Thời gian bán thải của Enalaprilat là khoảng 11 giờ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở người bị hẹp van hai lá, suy tim nặng, suy thận.
  • Theo dõi sát bệnh nhân suy thận và điều chỉnh liều.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử bệnh tim, lupus, đái tháo đường, sưng phù, khó thở.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu sắp phẫu thuật.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: đau đầu, buồn nôn, choáng váng, ngất xỉu. Cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Enalapril maleate

Enalapril maleate là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) không chứa sulphydryl. Nó có tác dụng kéo dài và sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Enalapril cải thiện phân suất tống máu và khả năng gắng sức khi điều trị kéo dài. Thuốc dung nạp tốt và ít tác dụng phụ nghiêm trọng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ