Radaugyl
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Radaugyl: Thông tin chi tiết về sản phẩm
Radaugyl là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha và có số đăng ký VD-19492-13. Dạng bào chế: Viên nén bao phim. Mỗi hộp chứa 2 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750.000 IU |
Metronidazol | 125 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất:
Spiramycin: Thuộc nhóm macrolid, có tác dụng kìm khuẩn đối với các vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome. Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm các chủng Gram dương như Staphylococcus, Meningococcus, Pneumococcus, hầu hết Gonococcus, Enterococcus, phần lớn Streptococcus, Bordetella pertussis, Chlamydia, Corynebacteria, Actinomyces, một số Mycoplasma và Toxoplasma. Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa (20-50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng giảm khi dùng kèm thức ăn. Phân bố rộng khắp cơ thể, thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải trung bình 5-8 giờ.
Metronidazol: Thuộc nhóm dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng liên quan đến sự khử nhóm 5-nitro trong ký sinh trùng, tạo ra các chất trung gian độc hại, gây tổn thương DNA và làm tế bào chết. Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ. Phân bố rộng rãi trong mô, dịch cơ thể, nước bọt, sữa mẹ và dịch não tủy. Chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận (>90% trong 24 giờ) và phân (khoảng 14%). Thời gian bán thải của chất chuyển hóa kéo dài hơn ở người suy thận. Suy gan nặng có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa metronidazol.
Công dụng
Radaugyl được sử dụng trong điều trị các nhiễm trùng răng miệng, bao gồm:
- Viêm tấy, áp xe răng
- Viêm mô tế bào quanh xương hàm
- Viêm nướu
- Viêm quanh thân răng
- Viêm miệng
- Viêm tuyến mang tai
- Viêm nha chu
- Viêm dưới hàm
Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn khoang miệng sau phẫu thuật.
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng Radaugyl cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol khác, spiramycin hoặc erythromycin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Spiramycin | Metronidazol |
---|---|---|
Thường gặp | Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, ói mửa | Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, nhức đầu, khô miệng, vị kim loại trong miệng, tiêu chảy, nôn, đau thượng vị, táo bón |
Ít gặp | Mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác ngực bị đè ép, dị cảm tạm thời | Giảm bạch cầu hạt, lảo đảo, loạn cảm, đau, cứng cơ và khớp, nóng rát, ban da, viêm kết tràng cấp, ngoại ban, mày đay |
Hiếm gặp | Phản vệ, bội nhiễm khi dùng kéo dài | Mất bạch cầu hạt, động kinh, nhức đầu, đa dây thần kinh ngoại vi, phồng rộp da, ban da, nước tiểu sẫm màu, ngứa |
Tương tác thuốc
- Spiramycin có thể làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai.
- Metronidazol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống (đặc biệt là warfarin).
- Tránh dùng đồng thời Metronidazol với Disulfiram để hạn chế tác dụng độc trên thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
- Phenobarbital có thể làm tăng chuyển hóa và thải trừ metronidazol.
- Metronidazol làm tăng nồng độ lithi huyết thanh khi dùng phối hợp và có thể gây độc.
- Tác dụng của vecuronium có thể tăng khi dùng cùng với metronidazol.
Dược lực học
Xem phần Thông tin thêm về thành phần hoạt chất.
Dược động học
Xem phần Thông tin thêm về thành phần hoạt chất.
Liều dùng và cách dùng
Đối tượng | Liều dùng | Cách dùng |
---|---|---|
Người lớn | 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần | Uống trong bữa ăn |
Trẻ em 5-10 tuổi | 1 viên x 2 lần/ngày | Uống trong bữa ăn |
Trẻ em 10-15 tuổi | 1 viên x 3 lần/ngày | Uống trong bữa ăn |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người có rối loạn chức năng gan cần thận trọng.
- Metronidazol có thể gây ức chế alcol dehydrogenase.
- Radaugyl có thể gây phản ứng nhẹ kiểu disulfiram (nóng bừng mặt, buồn nôn, nhức đầu, nôn, đổ mồ hôi, co cứng bụng).
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú khi dùng thuốc vì thuốc có thể qua sữa mẹ.
- Có thể gây lảo đảo, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, mất điều hòa.
Điều trị: Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Ưu điểm
- Kết hợp metronidazol và spiramycin có hiệu quả lâm sàng trong điều trị nhiễm trùng đa vi khuẩn.
- Spiramycin làm giảm khả năng bám dính của cầu khuẩn gram dương vào tế bào miệng.
- Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và bảo quản.
- Sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Giá cả phù hợp.
Nhược điểm
- Sinh khả dụng giảm khi dùng kèm thức ăn.
- Không an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này