Vidlox 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29883-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
2 vỉ x 5 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Vidipha

Video

Vidlox 200

Thuốc kháng sinh

Thành phần

Mỗi viên nén Vidlox 200 chứa:

  • Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil): 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

Công dụng - Chỉ định

Vidlox 200 được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn:

Nhiễm trùng đường hô hấp:

  • Nhiễm trùng tai mũi họng (viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng)
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính

Nhiễm trùng đường tiết niệu:

  • Viêm bàng quang (nhiễm trùng không biến chứng)

Nhiễm trùng da và mô mềm:

  • Viêm nang lông (kể cả mụn mủ)
  • Mụn nhọt
  • Cóc
  • Quầng
  • Viêm mô tế bào
  • Viêm hạch bạch huyết (nốt sần)
  • Mưng mủ paronychia
  • Áp xe dưới da
  • Viêm tuyến mồ hôi
  • Cụm mụn trứng cá và u nang bã nhờn kết hợp với nhiễm trùng

Khác:

  • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung đơn thuần cấp tính do Neisseria gonorrhoeae gây ra.
  • Viêm quanh hậu môn do Neisseria gonorrhoeae gây ra.

Liều dùng - Cách dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
(Viêm phế quản mạn đợt kịch phát cấp hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ đến vừa)
1 viên/lần, mỗi 12 giờ uống 1 lần, điều trị 10-14 ngày
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
(Viêm họng hoặc amidan thể nhẹ đến vừa)
100mg mỗi 12 giờ, điều trị trong 5-10 ngày
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
(Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa hoặc chưa biến chứng, Nhiễm khuẩn da, mô mềm chưa biến chứng)
2 viên mỗi 12 giờ, điều trị trong 7-14 ngày
Người lớn
(Lậu niệu đạo chưa biến chứng, hậu môn - trực tràng, nội mạc tử cung ở phụ nữ)
1 viên, 1 liều duy nhất
Trẻ em (5 tháng - 12 tuổi)
(Viêm tai giữa cấp)
5 mg/kg tối đa 200mg mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg tối đa 400mg ngày 1 lần, trong 10 ngày
Trẻ em (5 tháng - 12 tuổi)
(Viêm phế quản, amidan thể nhẹ và vừa)
5mg/kg tối đa 100mg, 12 giờ 1 liều, trong 5 đến 10 ngày
Trẻ em (15 ngày - 6 tháng tuổi) 8mg/kg/ngày, chia 2 lần
Trẻ em (6 tháng - 2 năm tuổi) 40mg/lần, ngày 2 lần
Trẻ em (3 - 8 tuổi) 80mg/lần, ngày 2 lần
Trẻ em (trên 9 tuổi) 100mg/lần, ngày 2 lần
Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải dưới 30 ml/phút) Giảm liều
Trẻ em dưới 15 ngày tuổi Không nên dùng

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cefpodoxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân mềm, đau dạ dày, đau bụng, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, táo bón.
  • Dị ứng: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch, đau khớp (ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu gặp phải).
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
  • Gan: Tăng AST, ALT, ALP, LDH.
  • Thiếu vitamin: Thiếu vitamin K (hạ protrombin máu, xu hướng chảy máu), thiếu hụt phức hợp vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh).
  • Khác: Chóng mặt, nhức đầu, phù nề.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng axit hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2 có thể làm giảm sự hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefpodoxim.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị tiêu chảy (có thể là viêm đại tràng màng giả).
  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Thận trọng khi dùng với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính trực tiếp với Coombs.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Có thể coi là an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp nhưng vẫn có thể gây ảnh hưởng đến trẻ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Xử trí: Thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng (đặc biệt khi suy giảm chức năng thận).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Cefpodoxim Proxetil

Dược lực học

Cefpodoxim proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 phổ rộng. Nó được thủy phân thành cefpodoxime, có tác dụng kháng khuẩn trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime ổn định với β-lactamase, nên hiệu quả với nhiều vi khuẩn kháng penicillin và cephalosporin khác. Tuy nhiên, không hiệu quả với một số β-lactamase phổ rộng.

Dược động học

Hấp thu tốt hơn khi dùng sau bữa ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 3-4 giờ. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Phân bố vào nhiều mô (đờm, amidan, da...). Thải trừ qua thận.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-29883-18

Nhà sản xuất: Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ