Rabepagi 10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rabepagi 10: Thông tin chi tiết sản phẩm
Rabepagi 10 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng và trào ngược thực quản, chứa hoạt chất Rabeprazol natri với hàm lượng 10mg/viên. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazol natri | 10 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Rabepagi 10
2.1.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton.
Mã ATC: A02BC04
Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol, có tác dụng ức chế bơm proton. Cơ chế tác dụng của Rabeprazol là ức chế quá trình tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng có tác nhân kích thích. Thuốc không có tính kháng acetylcholin hoặc đối kháng thụ thể histamin H2. Chủ yếu hoạt động bằng cách ức chế enzym H+/K+ ATPase ở tế bào viền trên niêm mạc dạ dày. Enzym H+/K+ ATPase này được coi là bơm acid, hydrogen hoặc proton trong tế bào thành, vì vậy Rabeprazol được coi là thuốc ức chế bơm proton. Rabeprazol gắn vào enzym này, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị. Trong tế bào thành của dạ dày, rabeprazol được proton hóa và chuyển thành sulfenamid hoạt động, sau đó gắn với Cystein của bơm proton làm bất hoạt enzym này.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 52%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu của rabeprazol là 3,5 giờ.
Phân bố: Thuốc có tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 97%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh tại gan bởi hệ thống men cytochrom P450 2C9 và 3A4.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ 90% qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của thuốc là 1 giờ, và thời gian này tăng lên ở bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.
2.2 Chỉ định
Rabepagi 10 được chỉ định để điều trị:
- Loét tá tràng cấp tính
- Loét dạ dày lành tính cấp tính
- Trào ngược dạ dày - thực quản
- Hội chứng Zollinger - Ellison
- Loét dạ dày và tá tràng lành tính có H. pylori (phối hợp với kháng sinh)
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/lần/ngày, dùng 4 tuần.
- Loét dạ dày lành tính cấp tính: 1 viên/lần/ngày, uống 6 tuần hoặc kéo dài hơn khi vết loét chưa khỏi hẳn.
- Trào ngược dạ dày thực quản cần điều trị lâu ngày: Điều trị duy trì liều từ 1-2 viên/lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu liều 60mg/lần/ngày, và sau có thể tăng tới 100mg/lần/ngày hoặc 60mg/lần x 2 lần/ngày.
- Loét dạ dày và tá tràng lành tính có H. pylori: 2 viên/lần x 2 lần/ngày (sáng và tối), kết hợp với Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và Amoxicillin 1g x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Người suy gan và suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng giảm liều.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với rabeprazol, các dẫn chất của benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em (do độ an toàn chưa được xác định).
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải với tần suất khác nhau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (≥1%, <10%) | Nhiễm trùng, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, viêm mũi, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, suy nhược, hội chứng giống cúm. |
Ít gặp (≥0.1%, <1%) | Lo lắng, bồn chồn, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, chứng khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, phát ban, ban đỏ, đau cơ, chứng chuột rút, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống, nhiễm trùng đường tiết niệu, đau ngực, ớn lạnh, sốt, tăng men gan. |
Hiếm gặp (≥0.01%, <0.1%) | Trầm cảm, tăng hoặc giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng cấp tính (sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở), biếng ăn, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác, viêm gan, vàng da, bệnh não gan, ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bỏng rộp, viêm thận kẽ, tăng cân. |
Rất hiếm gặp (<0.01%) | Hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS). |
Chưa rõ tần suất | Nhầm lẫn, hạ natri trong máu, hạ magnesi trong máu, phù ngoại biên, bệnh lupus ban đỏ dưới da bán cấp, to vú đàn ông. |
6. Tương tác thuốc
Rabeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Ketoconazol hoặc itraconazol: Giảm sự hấp thu của Ketoconazol hoặc itraconazol.
- Không dùng cùng: Erlotinib, delavirdine, nelfinavir, posaconazol.
- Giảm nồng độ trong máu: Atazanavir, Clopidogrel, dabigatran, dasatinib, etexilate, indinavir, erlotinib, muối Sắt, Mesalamine, nelfinavir, mycophenolate.
- Warfarin: Tăng INR và tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
- Cyclosporin: Tăng nồng độ Cyclosporin trong máu, tăng nguy cơ gây độc.
- Thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Giảm sinh khả dụng.
- Clarithromycin: Tăng nồng độ của rabeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu.
- Methotrexat: Tăng thời gian bán thải của methrotrexat, tăng nguy cơ độc.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Loại trừ khả năng bệnh ác tính trước khi dùng thuốc.
- Theo dõi chức năng gan.
- Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa khi dùng kéo dài.
- Có thể gây rối loạn tạo máu (giảm tiểu cầu và bạch cầu trung tính).
- Thận trọng với bệnh nhân bị lupus ban đỏ bán cấp.
- Có thể gây viêm thận kẽ.
- Nguy cơ loãng xương và gãy xương khi dùng liều cao kéo dài.
- Có thể gây thiếu hụt Vitamin B12, giảm magnesi máu khi dùng kéo dài.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8. Thông tin thêm
Rabeprazol là chất ức chế nhanh và mạnh H+, K(+)-ATPase dạ dày, bơm axit (proton) dạ dày, hiệu quả trong điều trị loét dạ dày, tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Rabeprazol có hiệu quả điều trị tuyệt vời đối với các triệu chứng của bệnh nhân loét tá tràng, tác dụng giảm đau và trào ngược axit tốt hơn so với Omeprazole. Rabeprazol, dù dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc kháng Hp, đều là liệu pháp hiệu quả và an toàn trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.
Nhược điểm: Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú; có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi sử dụng kéo dài.
9. Xử lý quá liều, quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
10. Nhà sản xuất và số đăng ký
Số đăng ký: VD-34106-10
Nhà sản xuất: Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này