Prozac 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị kê khai:
Công ty Eli Lilly

Video

Prozac 20

Thông tin sản phẩm
Thành phần: Mỗi viên nang cứng Prozac 20 chứa:
  • Fluoxetin: 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Prozac 20 được chỉ định điều trị:

  • Trầm cảm: Prozac 20 được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh trầm cảm.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD): Giúp kiểm soát các triệu chứng của OCD.
  • Rối loạn lo âu: Cải thiện các triệu chứng liên quan đến rối loạn lo âu.
  • Rối loạn ăn uống: Có thể được sử dụng trong một số trường hợp rối loạn ăn uống.

Chống chỉ định

Không sử dụng Prozac 20 trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với fluoxetin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử động kinh.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế MAOIs (Monoamine oxidase inhibitors).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải:

Thường gặp: Chán ăn, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, lo lắng, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, phát ban, mày đay, tăng tiết mồ hôi, nhìn mờ.

Ít gặp: Rối loạn vận động, suy giảm trí nhớ, khó thở, hạ huyết áp, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu cam, toát mồ hôi lạnh.

Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng quá mẫn, hạ natri máu, co giật, hưng phấn, viêm mạch, giãn mạch, viêm phổi, viêm gan, phù nề, bầm tím.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Prozac 20 cùng các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế MAOIs: Kết hợp có thể gây ra hội chứng serotonin, thậm chí tử vong.
  • Thioridazine: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Thuốc ức chế CYP2D6: Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu.
  • NSAIDs, aspirin: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Flecainide và Propafenone: Có thể làm tăng nồng độ thuốc này trong máu.

Dược lực học

Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách ức chế mạnh mẽ sự tái hấp thu serotonin (5-HT) vào các tế bào thần kinh presynaptic. Điều này làm tăng nồng độ serotonin trong khe synapse, tăng cường hoạt động của serotonin trên các thụ thể postsynaptic, cải thiện triệu chứng trầm cảm và lo âu.

Dược động học

Fluoxetin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-80%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6-8 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 94-95%). Fluoxetin được chuyển hóa qua gan thành norfluoxetin, chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 1-3 ngày. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%) dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua phân.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn:

  • Trầm cảm nặng: Khởi đầu 20mg/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng dần lên tối đa 60mg/ngày, nhưng tổng liều thường không quá 80mg/ngày.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Khởi đầu 20mg/ngày. Có thể tăng dần liều nếu cần, tối đa 60mg/ngày.

Trẻ em từ 8 tuổi trở lên: Khởi đầu 10mg/ngày. Có thể tăng lên 20mg/ngày sau 1-2 tuần nếu cần.

Người cao tuổi: Dùng liều ban đầu thấp hơn, thường là 10mg/ngày.

Cách dùng:

Uống trực tiếp, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống vào buổi sáng để tránh mất ngủ.

Lưu ý thận trọng

  • Tuân thủ đúng liều lượng được khuyến cáo. Không tự ý tăng, giảm liều hoặc ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận. Cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng gan, thận định kỳ.
  • Prozac có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Ngừng sử dụng nếu viên thuốc có dấu hiệu ẩm mốc, chảy nước, hết hạn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Fluoxetin có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn, buồn nôn, kích thích thần kinh, hưng phấn nhẹ, kích động.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc tích cực. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế.

Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin hoạt chất Fluoxetin

Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ và hành vi.

Ưu điểm

  • Có thể dùng một lần mỗi ngày, thuận tiện cho bệnh nhân.
  • An toàn và hiệu quả cho cả người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
  • Hiệu quả trong điều trị nhiều rối loạn tâm thần.

Nhược điểm

  • Có thể mất vài tuần để thấy tác dụng chống trầm cảm rõ ràng.
  • Gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ