Gemzar 1G
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Gemzar 1G
Thành phần
Mỗi lọ Gemzar 1G chứa:
- Gemcitabin: 1000 mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định
Gemzar 1G được chỉ định trong điều trị các trường hợp ung thư sau:
- Ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn (kết hợp với Cisplatin)
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển hoặc di căn (kết hợp với Cisplatin hoặc đơn trị)
- Ung thư tụy dạng tuyến tiến triển hoặc di căn (đơn trị hoặc kết hợp)
- Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển tại chỗ hoặc di căn (kết hợp với Carboplatin)
- Ung thư vú tái phát và di căn (kết hợp với Paclitaxel)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại ung thư và phác đồ điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn chính xác.
Loại ung thư | Liều dùng | Cách dùng |
---|---|---|
Ung thư bàng quang | 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút | Theo chu kỳ, điều chỉnh liều dựa trên độc tính |
Ung thư tuyến tụy | 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút, 1 lần/tuần, 7 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần | |
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (đơn trị) | 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút, 1 lần/tuần, 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần | |
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (kết hợp) | 1.250 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút, ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày | |
Ung thư vú | 1.250 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút, ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày | |
Ung thư buồng trứng | 1.000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút, ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày |
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch, có thể truyền khi bệnh nhân đi lại.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Gemcitabin hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Gemzar 1G bao gồm:
Rất phổ biến:
- Giảm bạch cầu
- Giảm tiểu cầu
- Suy tủy xương
- Thiếu máu
- Khó thở
- Nôn
- Buồn nôn
- Tăng AST, ALT
- Phát ban
- Rụng tóc
- Tiểu máu
- Tiểu đạm nhẹ
- Triệu chứng cúm
Phổ biến:
- Sốt
- Suy nhược
- Ớn lạnh
- Đau lưng
- Đau cơ
- Ngứa
- Đổ mồ hôi
- Tăng bilirubin
- Tiêu chảy
- Viêm niêm mạc miệng
- Loét miệng
- Ho
- Viêm mũi
- Đau đầu
- Mất ngủ
- Ngủ gà
Rất hiếm:
- Giảm tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ
- Hội chứng bệnh não sau có thể phục hồi
- Loạn nhịp
- Suy tim
- Hội chứng rò mao mạch
- Phù phổi
- Hội chứng suy hô hấp cấp
- Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ
- Tăng GGT
Tương tác thuốc
Gemcitabin có thể tương tác với một số thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Tăng tác dụng: Bleomycin, fluorouracil, natatizumab, vắc xin sống.
- Giảm tác dụng: Vắc xin (bất hoạt), thuốc kháng vitamin K.
- Trastuzumab: Tăng nồng độ/tác dụng của gemcitabin.
- Echinacea: Giảm nồng độ/tác dụng của gemcitabin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu thường xuyên.
- Cân nhắc điều chỉnh liều hoặc ngừng điều trị nếu độc tính quá cao.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Không tiêm ngừa vắc xin sống trong quá trình điều trị.
- Ngừng sử dụng Gemcitabin vĩnh viễn nếu có dấu hiệu tổn thương não có thể phục hồi.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch.
- Cần theo dõi các dấu hiệu của hội chứng rò rỉ mao mạch, ảnh hưởng đến phổi, hội chứng tan huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có báo cáo về tính an toàn của Gemzar 1G đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm ức chế tủy xương, loạn cảm, viêm niêm mạc, loét da… Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ là cần thiết.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.
Thông tin hoạt chất Gemcitabin
Dược lực học
Gemcitabin là một chất tương tự pyrimidin. Nó được chuyển hóa thành dạng diphosphat (dFdCDP) và triphosphat (dFdCTP) hoạt động nhờ enzym nucleoside kinase. Tác dụng gây độc tế bào là do ức chế DNA. dFdCDP ức chế enzyme ribonucleotid reductase, enzyme này xúc tác quá trình tạo dCTP tham gia vào tổng hợp DNA. dFdCTP cạnh tranh trực tiếp với dCTP để gắn vào DNA. Sau khi gemcitabin gắn vào DNA, chuỗi DNA đang phát triển bị gắn, làm ức chế hoàn toàn DNA và dẫn đến chết tế bào.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh 3,2 – 45,5 µg/ml. Phân bố: Thể tích phân bố trung tâm khoảng 12,4 l/m² (nữ) và 17,5 l/m² (nam). Thể tích phân bố ngoại vi 47,4 l/m². Khả năng gắn với protein huyết thanh không đáng kể. Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh chóng ở gan, thận, máu, mô. Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 42 – 94 phút, thải trừ gần như hoàn toàn trong vòng 5 – 11 giờ sau khi truyền.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này