Preterax
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Preterax: Thông tin chi tiết sản phẩm
Preterax được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril tert butylamin | 2mg |
Indapamide | 0.625mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Preterax
Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, do đó làm giảm bài tiết aldosteron, giảm sức cản ngoại biên, đặc biệt trên cơ và thận do đó không gây giữ muối nước. Perindopril làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm và cả tư thế đứng. Perindopril còn có khả năng làm giãn tĩnh mạch, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim và lưu lượng máu đến cơ, do đó có tác dụng tốt đối với bệnh nhân suy tim.
Indapamide: Là một sulfonamid lợi tiểu có khả năng ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn xa tại vỏ thận, do đó lượng natri và nước được bài tiết ra nhiều hơn. Indapamide còn có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi, do đó có tác dụng hạ huyết áp.
2.2 Chỉ định thuốc Preterax
Thuốc Preterax được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp nguyên phát, suy tim sung huyết hay các chỉ định khác của bác sĩ.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Preterax
Liều dùng tham khảo: 1 viên Preterax mỗi ngày, dùng 1 lần. Thời gian sử dụng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ kê đơn tùy thuộc vào độ tuổi, sức khỏe, khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân.
3.2 Cách dùng thuốc Preterax
Thuốc Preterax được dùng đường uống với nước lọc. Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất là vào buổi sáng và trước bữa ăn. Bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng, thời gian dùng thuốc, tránh tự ý điều chỉnh liều hay thay đổi thời gian dùng thuốc.
4. Chống chỉ định
- Người bị dị ứng, mẫn cảm với Perindopril, Indapamide, các thuốc ức chế men chuyển, các sulfonamid khác và các thành phần tá dược có trong thuốc Preterax.
- Chống chỉ định dùng Preterax cho bệnh nhân bị suy thận nặng hay có các vấn đề nghiêm trọng về gan.
- Không dùng Perindopril cho người có tiền sử bị phù Quincke do di truyền hay chưa rõ lý do.
- Chống chỉ định thuốc với bệnh nhân bị hạ Kali máu bất thường, người bị suy tim mất bù chưa điều trị.
5. Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ bệnh nhân có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc Preterax:
- Các biểu hiện của dị ứng như phát ban, ngứa, nặng hơn là phù Quincke.
- Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, ăn không ngon miệng.
- Cơ thể mệt mỏi, suy nhược, nhức đầu, choáng váng, tâm trạng thất thường, rối loạn giấc ngủ.
- Tuột huyết áp tư thế đứng, tăng nguy cơ mất nước ở người già, người suy tim.
- Khô miệng, ho khan.
Tùy vào cơ địa của mỗi người sẽ có các đáp ứng khác nhau và gặp một hay nhiều các triệu chứng trên. Trong trường hợp đó, bệnh nhân nên ngưng thuốc và báo cho bác sĩ biết để được chỉnh liều hay tư vấn dùng thuốc phù hợp.
6. Tương tác thuốc
Preterax có thể tương tác với một số thuốc như thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc gây mê, các muối Lithi, Kali, thuốc ức chế miễn dịch, Corticosteroid, Allopurinol… Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ trước khi kê đơn về các thuốc đang dùng để có phương pháp chỉnh liều, thay thuốc phù hợp, tránh xảy ra các tương tác không có lợi.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Preterax cho bệnh nhân bị suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận, xơ vữa động mạch.
- Chú ý giảm liều phù hợp cho đối tượng người già, theo dõi trong quá trình dùng thuốc.
- Bệnh nhân bị gout, đái tháo đường, rối loạn cân bằng điện giải cần thận trọng khi dùng Preterax.
- Đặc biệt thận trọng nếu trong quá trình dùng thuốc gặp các tác dụng phụ trên gan thì phải ngưng thuốc ngay và báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
- Không dùng thuốc cho đối tượng trẻ em.
- Người lái xe, vận hành máy móc cần chú ý sau khi dùng thuốc do có thể gây ra một số triệu chứng ảnh hưởng đến công việc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai, phụ nữ thời kỳ cho con bú không được phép dùng Preterax.
7.3 Bảo quản
Preterax cần được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp, không có ẩm mốc, nhiệt độ phòng thích hợp không trên 30 độ C. Không để thuốc gần với tầm tay của trẻ em.
8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Perindopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Cơ chế tác dụng là ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại biên, giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Indapamide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu sulfonamid. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tái hấp thu natri ở ống thận, dẫn đến tăng bài tiết natri và nước, làm giảm thể tích máu tuần hoàn và huyết áp. Ngoài ra, indapamide còn có tác dụng giãn mạch.
9. Xử lý quá liều, quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu y tế đáng tin cậy)
10. Dược động học và Dược lực học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu y tế đáng tin cậy)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này