Natrixam 1.5Mg/10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Natrixam 1.5mg/10mg
Thuốc Hạ Huyết Áp
Thành phần
Hoạt chất | Indapamid 1.5mg & Amlodipin 10mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Natrixam 1.5mg/10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân đã được điều trị đơn độc bằng Indapamid và Amlodipin với cùng hàm lượng.
Thành phần hoạt chất:
Amlodipin:
Thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, dẫn chất dihydropyridin. Amlodipin làm giãn cơ trơn động mạch ngoại biên, dẫn đến giảm huyết áp. Thuốc hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường vì không gây ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid máu hay chuyển hóa glucose. Cũng được sử dụng trong điều trị suy tim bù do giảm sức cản mạch máu, tăng lưu lượng máu thận và cải thiện chức năng thận. Tác dụng chậm giúp giảm tác dụng phụ như hạ huyết áp cấp và nhịp tim nhanh phản xạ. Amlodipin được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Indapamid:
Thuộc nhóm sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol. Indapamid có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp thông qua cơ chế giảm co cơ trơn mạch máu (bằng cách thay đổi nồng độ ion qua màng, đặc biệt là Ca++), giãn mạch (kích thích tổng hợp prostaglandin giãn mạch như PGE, PGI), và tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin. Điều này dẫn đến phục hồi phản ứng bình thường của mạch máu với các amin co mạch và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế chống tăng huyết áp của Indapamid chủ yếu ngoài thận. Indapamid được chỉ định sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, sulfonamid hoặc dẫn chất dihydropyridin khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
- Hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch nặng, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận nặng.
- Suy gan nặng hoặc bệnh não gan.
- Hạ kali máu.
- Phụ nữ cho con bú.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc.
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim rối loạn huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm mũi | ||||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ kali huyết | Tăng glucose huyết, tăng calci huyết, hạ natri huyết kèm giảm thể tích tuần hoàn | |||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm | Lẫn lộn | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt | Run, rối loạn vị giác, giảm cảm giác | Đau đầu, ngất, liệt nhẹ, rối loạn ngoại tháp, bệnh lý thần kinh ngoại biên (có khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan) | Tăng trương lực cơ | |
Rối loạn mắt | Chứng nhìn đôi | Suy giảm thị lực, cận thị, tầm nhìn mờ | |||
Rối loạn tai và mê đạo | Ù tai | Chóng mặt | |||
Rối loạn tim | Loạn nhịp tim, xoắn đỉnh | ||||
Rối loạn mạch | Viêm mạch, hạ huyết áp | ||||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở, ho | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, khó tiêu, thay đổi thói quen đi vệ sinh, tiêu chảy | Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu | Buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón | ||
Rối loạn gan mật | Vàng da, bất thường chức năng gan, viêm gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban dát sần | Ban xuất huyết, rụng tóc, mất màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, ban da ngoại biên | Phù mạch, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy | Mày đay |
Tương tác thuốc
Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Natrixam 1.5mg/10mg cùng với các thuốc khác.
- Lithium: Tăng lithi huyết tương.
- Thuốc gây xoắn đỉnh: (thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III, thuốc chống loạn thần; thuốc ức chế men chuyển angiotensin) Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh. Cần kiểm soát hạ kali huyết.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của indapamid, nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
- Thuốc khác gây hạ kali: (amphotericin B, glucocorticoid, mineralocorticoid, tetracosactide, thuốc nhuận tràng kích thích) Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
- Thuốc lợi tiểu khác: Có thể gây mất natri.
- Thuốc nhóm digitalis: Hạ kali huyết làm tăng độc tính của digitalis.
- Baclofen: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
- Allopurinol: Có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm.
- Metformin: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Thuốc cản quang chứa iod: Tăng nguy cơ suy thận cấp.
- Thuốc chống trầm cảm (như imipramin), thuốc an thần: Tăng hiệu quả hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Calci (dạng muối): Nguy cơ tăng calci huyết.
- Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương.
- Thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Dantrolen (dạng truyền): Nguy cơ rung thất và trụy tim mạch.
- Bưởi hoặc nước ép bưởi: Có thể tăng sinh khả dụng của amlodipin.
- Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể tăng nồng độ amlodipin trong máu.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), tốt nhất vào buổi sáng. Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.
Lưu ý thận trọng
- Ngừng dùng thuốc nếu có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Theo dõi thường xuyên nồng độ natri, kali và calci trong máu do thuốc có thể gây rối loạn điện giải.
- Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt khi hạ kali máu. Theo dõi glucose máu.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy tim và suy thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân tăng acid uric máu (tăng nguy cơ gout).
- Điều chỉnh liều ở người cao tuổi tùy theo chức năng thận.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
- Mang thai: Không khuyến cáo sử dụng. Cân nhắc lợi ích-nguy cơ rất kỹ.
- Cho con bú: Chống chỉ định.
Xử lý quá liều
Indapamid:
Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải (hạ natri và kali máu), buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, hạ huyết áp, chuột rút, đa niệu hoặc giảm niệu.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, bù nước và điện giải.
Amlodipin:
Triệu chứng: Giãn mạch ngoại biên quá mức, nhịp nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân, có thể gây sốc.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Amlodipin không được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Theo dõi chức năng tim và hô hấp, phù chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Có thể dùng thuốc co mạch hoặc calci gluconat truyền tĩnh mạch.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm
Nghiên cứu ARBALET cho thấy phối hợp Indapamid/Amlodipin làm giảm đáng kể huyết áp và đạt huyết áp mục tiêu ở nhiều bệnh nhân tăng huyết áp tâm thu đơn độc.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này