Prednisone 5Mg Mekophar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20956-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 20 vỉ x 10 viên, chai 200 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Video

Prednisone 5mg Mekophar

Prednisone 5mg Mekophar là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và giảm các triệu chứng dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Prednisone 5 mg/viên
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén.

Công dụng - Chỉ định

Prednisone 5mg Mekophar được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ toàn thân
  • Bệnh sarcoid
  • Một số bệnh lý viêm mạch (ví dụ: viêm động mạch thái dương, viêm xung quanh động mạch nút)
  • Các bệnh lý mạn tính như hen phế quản, viêm loét đại tràng
  • Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt
  • Trường hợp dị ứng nặng, bao gồm cả phản ứng phản vệ
  • Một số bệnh lý ung thư như leukemia cấp tính (bệnh bạch cầu cấp), u lympho bào, ung thư vú và ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn cuối (trong một số trường hợp cụ thể)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc vi khuẩn lao.
  • Bệnh nhân rối loạn tâm thần chưa được điều trị ổn định.
  • Sử dụng đồng thời với vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài:

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Rối loạn đường huyết.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma góc mở.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, co giật, loạn thần, triệu chứng giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm tình, mê sảng, ảo giác, tăng sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, huyết áp cao.
  • Da: Mụn trứng cá, thâm tím, teo da, tăng sắc tố.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế hoạt động tuyến yên - thượng thận, chậm lớn ở trẻ nhỏ, hội chứng bất dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, vô kinh ở nữ giới, giữ nước và Na+, tăng glucose máu.
  • Tiêu hóa: Viêm loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, nôn, buồn nôn, khó tiêu, chướng bụng, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ và xương, gãy xương, loãng xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

Prednisone có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc như cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole và rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Prednisone. Prednisone có thể gây tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều insulin ở bệnh nhân tiểu đường. Không dùng chung Prednisone và thuốc chống viêm không steroid do nguy cơ gây loét dạ dày cao.

Dược lực học

Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc có tác dụng mineralocorticoid yếu. Sau khi uống, Prednisone được chuyển hóa ở gan thành prednisolone, dạng hoạt tính chính trong cơ thể. Cơ chế chống viêm là do ức chế hoạt động của bạch cầu đa nhân, giảm giải phóng các chất trung gian viêm và giảm tính thấm thành mạch. Prednisone ức chế hoạt động của các thụ thể gây viêm như enzyme lysosom, prostaglandin, leucotrien, và cytokine (IL-1, IL-6, TNF-α). Ở liều cao và kéo dài, thuốc ức chế hoạt động của vỏ thượng thận. Thuốc có tác dụng chống ung thư do ức chế quá trình vận chuyển glucose, phosphoryl hóa và gây chết tế bào trong lympho bào chưa trưởng thành.

Dược động học

Prednisone được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành prednisolone, chất chuyển hóa chính có hoạt tính mạnh. Sản phẩm chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Trong trường hợp dùng thuốc kéo dài, nên dùng liều duy nhất vào buổi sáng. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc. Sau khi đạt được cải thiện bệnh, cần giảm liều xuống mức thấp nhất có hiệu quả.

Liều dùng thông thường ở người lớn:

  • Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, rối loạn huyết học, bệnh da): Khởi đầu 1-2 viên/ngày, sau đó điều chỉnh đến liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh: 0.5-2 viên/ngày.
  • Dị ứng, viêm khớp dạng thấp cấp: 4-6 viên/ngày.
  • Bệnh tạo keo: Khởi đầu 6 viên/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người loãng xương, người mới phẫu thuật nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy gan, suy thận, suy tim, nhược cơ nặng và trẻ em đang phát triển.
  • Nguy cơ tác dụng phụ tăng ở người cao tuổi. Dùng liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc ở người có stress.
  • Liều cao có thể làm giảm hiệu quả của vaccin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều gồm hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương (thường ở người điều trị dài ngày). Cần cân nhắc ngừng thuốc tạm thời hoặc chuyển sang phác đồ điều trị khác.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Prednisone

Prednisone là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính kháng viêm mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm, tự miễn và dị ứng. Prednisone hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm và ức chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar. SĐK: VD-20956-14.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ