Pidocar 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16658-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Pymepharco

Video

Pidocar 75mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Pidocar 75mg
Thành phần
  • Clopidogrel: 75mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Số đăng ký VD-16658-12
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Pymepharco
Đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên

Công dụng

Pidocar 75mg với thành phần chính là Clopidogrel, là thuốc chống đông và ức chế sự kết dính của tiểu cầu. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Dự phòng biến cố do huyết khối động mạch ở người:
    • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày)
    • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng)
    • Có bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
  • Điều trị Hội chứng mạch vành cấp tính, bao gồm:
    • Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm các bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với acetylsalicylic acid (ASA).
    • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, chỉ định kết hợp với acetylsalicylic acid ở bệnh nhân điều trị nội khoa bằng thuốc tiêu sợi huyết.
  • Dự phòng các biến cố xơ vữa huyết khối và huyết khối nghẽn mạch trong rung nhĩ: Người lớn bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ xảy ra biến cố về mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị bằng thuốc kháng vitamin K (VKA) và những người ít có nguy cơ chảy máu. Clopidogrel được chỉ định kết hợp với acetylsalicylic acid để dự phòng nguy cơ xơ vữa huyết khối và tắc mạch, bao gồm cả đột quỵ.

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy gan nặng.
  • Các trường hợp chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết trong não.
  • Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid. Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng. Rất hiếm gặp: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, bệnh ưa chảy máu mắc phải loại A, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
Rối loạn tim Không rõ tần suất: Hội chứng Kounis (đau thắt ngực do dị ứng và dị ứng gây nhồi máu cơ tim) liên quan đến phản ứng quá mẫn do Clopidogrel.
Hệ miễn dịch Rất hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc do phản ứng chéo giữa các thienopyridin (như ticlopidin, prasugrel).
Tâm thần kinh Ít gặp: Xuất huyết trong sọ (một vài trường hợp được báo cáo là gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt. Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác; Ảo giác, lú lẫn, chóng mặt.
Rối loạn về mắt Ít gặp: Xuất huyết mắt.
Mạch máu Thường gặp: Khối tụ máu. Rất hiếm gặp: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương do phẫu thuật, viêm mạch, hạ huyết áp.
Hệ hô hấp, ngực và trung thất Thường gặp: chảy máu cam. Rất hiếm gặp: Chảy máu đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid;
Hệ tiêu hóa Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu. Ít gặp: Loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi. Hiếm gặp: Xuất huyết sau màng bụng. Rất hiếm gặp, chưa biết: Xuất huyết dạ dày - ruột và sau màng bụng gây tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết, viêm miệng; Suy gan cấp, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Da và các mô dưới da Thường gặp: Vết thâm tím. Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết). Rất hiếm gặp: Viêm da bỏng rộp (hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng), phù mạch, quá mẫn, nổi mẩn đỏ hoặc bong tróc da, phát ban da kèm theo tăng bạch cầu ưa acid, triệu chứng toàn thân (DRESS), mày đay, chàm bội nhiễm, lichen phẳng.
Cơ xương và các mô liên kết Rất hiếm gặp: Xuất huyết cơ xương (tràn máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ.
Thận - tiết niệu Ít gặp: Huyết niệu. Rất hiếm gặp: Viêm tiểu cầu thận, tăng creatinin máu.
Toàn thân Rất hiếm gặp: Sốt.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc chống đông đường uống và warfarin (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Acid Acetylsalicylic (aspirin) (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Heparin (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Thuốc ức chế hấp thu chọn lọc serotonin – SSRIs (tăng nguy cơ chảy máu)
  • Thuốc ức chế CYP2C19 (omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, fluoxetin, moclobemide, Ciprofloxacin, cimetidin, carbamazepin, chloramphenicol… giảm hiệu quả của clopidogrel)
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) (tăng xuất huyết dạ dày, đặc biệt với Naproxen)

Liều lượng và cách dùng

Ngừa biến cố gây ra bởi tình trạng huyết khối tắc mạch: 1 viên/ngày.

Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Dùng liều duy nhất 1 viên/ngày.

Người dưới 75 tuổi: khi bắt đầu có thể chỉ định liều 4 viên/ngày, sau đó giảm xuống dùng 1 viên mỗi ngày ở các ngày sau và trong vòng ít nhất 4 tuần.

Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên: ngày đầu tiên dùng liều 4 viên/ngày, và liều 1 viên mỗi ngày trong các ngày tiếp theo.

Chưa có đầy đủ dữ liệu về độ an toàn của Clopidogrel đối với trẻ em dưới 18 tuổi.

Thuốc được dùng đường uống, 1 liều duy nhất mỗi ngày cùng 1 cốc nước đầy. Có thể dùng trong hoặc xa bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu và hiệu quả của Clopidogrel. Nhưng nên dùng vào 1 giờ cố định trong ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi số lượng tế bào máu khi có dấu hiệu xuất huyết trên lâm sàng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết và người đang dùng aspirin, heparin, NSAID, thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa, tránh phối hợp với các thuốc chống đông đường uống.
  • Nếu cần phẫu thuật, nên tạm ngừng thuốc chống đông ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ chảy máu kéo dài và nên thông báo cho bác sĩ khi gặp bất kỳ biểu hiện xuất huyết nào.
  • Chưa có kinh nghiệm điều trị clopidogrel cho người suy thận và suy gan mức độ trung bình có chảy máu nội tạng, vì vậy cần thận trọng khi chỉ định cho đối tượng này.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định

Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy

Không nên dùng thuốc có chứa thành phần Clopidogrel cho người lái xe và vận hành máy móc nếu gặp các dấu hiệu như đau đầu, chóng mặt, chảy máu…

Xử trí khi quá liều

Thời gian chảy máu kéo dài, biến chứng xuất huyết đã được báo cáo do quá liều clopidogrel, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều clopidogrel, truyền tiểu cầu có thể hữu ích để đảo ngược tác dụng của clopidogrel.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể trong tài liệu nguồn. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu quên liều.

Thông tin hoạt chất Clopidogrel

Dược lực học

Clopidogrel là một tiền chất, một trong những chất chuyển hóa của nó là chất ức chế sự kết tập tiểu cầu. Clopidogrel phải được các enzym CYP450 chuyển hóa để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) với thụ thể P2Yi2 của tiểu cầu, và qua đó ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/llla qua trung gian ADP, do đó ức chế sự kết tập tiểu cầu. Do sự gắn kết không thể đảo ngược được, những tiểu cầu này bị ảnh hưởng trong cả quãng đời còn lại của chúng (khoảng 7 - 10 ngày) và sự hồi phục chức năng tiểu cầu bình thường xảy ra với tốc độ phù hợp với sự chu chuyển tiểu cầu. Sự kết tập tiểu cầu do các chất chủ vận không phải ADP gây ra cũng bị ức chế bởi tác dụng chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP.

Clopidogrel được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa thứ phát các biến cố về mạch máu và là nền tảng của liệu pháp kháng tiểu cầu kép ở những bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) sau đặt stent mạch vành.

Dược động học

Hấp thu: Clopidogrel hấp thu nhanh khi dùng liều 75mg/ngày duy nhất 1 lần hoặc lặp lại. Sau khi dùng Clopidogrel 75mg thì nồng độ trung bình đạt được khoảng 2,2-2,5ng/ml. 50% là nồng độ hấp thu tối thiểu.

Phân bố: 98% Clopidogrel gắn với protein huyết tương và các chất chuyển hóa là 94%.

Chuyển hóa: Ở gan qua 2 con đường là thủy phân bởi enzyme esterase và điều hòa bởi nhiều enzym cytochrom P450. Quá trình chuyển hóa tạo thành chất trung gian 2- oxo-clopidogrel và tiếp tục là dẫn xuất thiol của Clopidogrel.

Thải trừ: Qua phân và nước tiểu trong 120 giờ. Nửa đời thải trừ Clopidogrel là 6 giờ với liều 75mg.

Bảo quản

Để khô ráo, giữ nguyên trong vỉ. Để tránh nắng, nơi < 30 độ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ