Penicillin G 1000000 Iu Mekophar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Penicillin G 1000000 IU Mekophar
Thuốc Kháng Sinh
Thành phần
Mỗi lọ Penicillin G 1000000 IU Mekophar chứa:
- Benzylpenicillin sodium 1.000.000 IU
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng
Penicillin G 1000000 IU được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Penicillin G, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn ở họng, mũi, xoang mũi, tai giữa và đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn máu/nhiễm mủ huyết.
- Viêm xương tủy.
- Viêm màng trong tim.
- Viêm màng não.
- Viêm phế nang gây ra bởi Pneumococcus.
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Biểu hiện | Tần suất |
---|---|
Ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối | Thường gặp |
Bạch cầu ưa eosin tăng, mày đay | Ít gặp |
Phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, các triệu chứng thần kinh (động kinh, đặc biệt ở người suy giảm chức năng thận và người lớn dùng liều >18 gam/ngày) | Hiếm gặp |
Tương tác thuốc
- Các kháng sinh kìm khuẩn dùng đồng thời có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của Penicillin.
- Dùng đồng thời với probenecid có thể gây kéo dài nồng độ Penicillin trong máu do hạn chế sự bài tiết Penicillin ở thận.
- Sinh khả dụng của Penicillin có thể tăng lên khi dùng cùng Cimetidin.
- Thời gian bán thải của Benzylpenicillin dài hơn khi dùng cùng với Aspirin, Phenylbutazon, Indomethacin, Sulfaphenazole, Sulfinpyrazone.
- Trong điều trị viêm màng não do Pneumococcus, tác dụng của Penicillin có thể giảm khi dùng phối hợp với Chloramphenicol ( cần dùng cách nhau vài giờ).
- Có thể làm tăng thời gian prothrombin và gây chảy máu khi dùng cùng thuốc chống đông máu.
- Giảm thải trừ Methotrexate khi dùng đồng thời ( cần theo dõi chặt chẽ).
Dược lực học
Penicillin G thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, cơ chế diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
- Vi khuẩn Gram dương: cầu khuẩn gồm cả Streptococcus nhóm B, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium spp., Streptococcus pyogenes (nhóm A), S. bovis, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus.
- Vi khuẩn Gram âm: Fusobacterium spp.
- Khác: Actinomyces israelii, Treponema spp., Treponema pallidum, Leptospira.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, thuốc vào máu nhanh và thường đạt nồng độ đỉnh trong vòng 15-30 phút. Penicillin G phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể với nồng độ khác nhau. Penicillin G gắn với protein huyết tương khoảng 60%. Thời gian bán thải huyết tương: người bình thường khoảng 30 - 50 phút và ở bệnh nhân suy thận khoảng 7 - 10 giờ. Trường hợp suy gan và thận, thời gian này có thể kéo dài đến 20 - 30 giờ. Thuốc chuyển hóa và bài tiết nhanh ở thận ra nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Penicillin G có thể dùng qua đường tiêm bắp, truyền tĩnh mạch hay tiêm tĩnh mạch chậm. Dung dịch Penicillin G sau khi pha xong nên được dùng ngay.
Cách pha dung dịch tiêm
Dung dịch | Cách pha |
---|---|
Dung dịch tiêm bắp | Hòa tan 1 lọ trong 2ml nước cất pha tiêm. |
Dung dịch tiêm tĩnh mạch | Hòa tan 1 lọ trong 4-10ml nước cất pha tiêm. |
Dung dịch tiêm truyền | Hòa tan 1 lọ trong tối thiểu 10ml dung dịch NaCl tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền thích hợp khác. |
Liều dùng
Căn cứ vào tình trạng bệnh, cân nặng, tuổi, sự nhạy cảm của vi khuẩn và chức năng thận để xác định liều dùng của thuốc.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 - 4 lọ/ngày, chia 2 - 3 lần. (Không quá 30 triệu IU/ngày) |
Trẻ em 1 tháng - 12 tuổi | 170 000 IU/kg/ngày, chia 3 lần |
Trẻ từ 1 - 4 tuần tuổi | 127 500 IU/kg/ngày, chia 3 lần |
Trẻ sơ sinh hay trẻ sinh thiếu tháng | 85 000 IU/kg/ngày, chia 2 lần |
Chức năng thận suy giảm | Giảm liều 1 ngày và kéo dài khoảng cách giữa các liều hoặc dùng liều mỗi lần thấp hơn bình thường |
Người > 60 tuổi | Giảm liều còn một nửa so với liều thông thường của người lớn |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người quá mẫn với penicillin và cephalosporin.
- Suy giảm chức năng thận, đặc biệt là người cao tuổi và trẻ sơ sinh.
- Bệnh nhân đã bị động kinh.
- Bệnh nhân suy tim (nguy cơ tăng natri máu khi dùng liều cao).
- Quá mẫn da có thể xảy ra, cần xem xét tiền sử dị ứng.
- Tiêm liều cao có thể gây giảm Kali máu và tăng natri máu ( nên phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali).
- Người lớn suy giảm chức năng thận có thể bị kích ứng não, hôn mê, co giật khi dùng liều > 8g/ngày.
- Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Co giật, liệt, tử vong.
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân.
Quên liều
Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như dự định. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Benzylpenicillin
Benzylpenicillin là một kháng sinh beta-lactam có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc của vách tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu và cuối cùng là phá hủy tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Dùng ngay sau khi pha. Dung dịch đã pha có thể để trong 12 giờ ở nhiệt độ 25°C ± 2°C hoặc 4 ngày trong tủ lạnh (nhiệt độ 5°C ± 2°C).
Ưu điểm của Penicillin G 1000000 IU Mekophar
- Tác dụng nhanh do dạng bột pha tiêm truyền.
- Sản xuất bởi công ty uy tín.
Nhược điểm của Penicillin G 1000000 IU Mekophar
- Cần đảm bảo nghiêm ngặt về bảo quản và sử dụng.
- Có thể gây tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này