Pallas 120Mg/5Ml (H/30 Ống)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34659-20
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Quy cách:
Hộp 30 ống x 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Video

Pallas 120mg/5ml (H/30 ống)

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần Mỗi ống thuốc Pallas 120mg/5ml chứa:
Paracetamol: 120mg
Tá dược: vừa đủ 5ml
Dạng bào chế: Dung dịch uống

Thành phần hoạt chất

Paracetamol (Acetaminophen): Là một thuốc giảm đau và hạ sốt thuộc nhóm thuốc anilin. Cơ chế hoạt động chính xác của Paracetamol vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó ức chế cyclooxygenase (COX) trong hệ thống thần kinh trung ương, làm giảm sản xuất prostaglandin – các chất trung gian gây đau và sốt. Tuy nhiên, không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác, Paracetamol có tác dụng ức chế COX ở mức độ thấp hơn nhiều ở ngoại vi, do đó nó có tác dụng giảm đau và hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm đáng kể.

Công dụng

Thuốc Pallas 120mg/5ml được chỉ định để điều trị:

  • Sốt
  • Đau mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau họng, đau bụng kinh, đau do chấn thương.
  • Hạ sốt và hỗ trợ điều trị giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm.

Chỉ định

Điều trị các trường hợp đau mức độ từ nhẹ đến trung bình và hạ sốt.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Pallas 120mg/5ml cho người:

  • Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
  • Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người thiếu hụt men G6PD.

Tác dụng phụ

Hệ thống Tần suất Tác dụng phụ
Da, mô dưới da Hiếm gặp Vã mồ hôi, mày đay, ngứa, ban đỏ, phát ban, phù mạch
Hô hấp, ngực Hiếm gặp Khó thở, hen phế quản
Máu, hệ bạch huyết Hiếm gặp Giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm methemoglobin huyết
Tiêu hóa Hiếm gặp Buồn nôn, nôn
Gan Rất hiếm gặp Tổn thương gan
Thận - Tiết niệu Rất hiếm gặp Nhú thận hoại tử, đau quặn thận, suy thận cấp
Hệ tuần hoàn Hiếm gặp Huyết áp giảm (có thể dẫn đến sốc)

Tương tác thuốc

Paracetamol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Metoclopramid: Tăng hấp thu Paracetamol.
  • Thuốc giảm nhu động ruột: Làm chậm hấp thu Paracetamol.
  • Thuốc tăng chuyển hóa ở gan: Tăng nguy cơ tổn thương gan.
  • Zidovudin: Tăng độc tính trên tủy xương.
  • Thuốc chống đông máu indandion và coumarin: Tăng tác dụng.
  • Thuốc NSAIDs: Gia tăng nguy cơ ung thư thận, bàng quang, tổn thương thận.
  • Thuốc ức chế IMAO: Khiến sốt cao, lo lắng.
  • Rượu: Tăng nguy cơ suy gan.
  • Caffeine: Tăng tác dụng giảm đau của thuốc.

Dược lực học

Paracetamol ức chế cyclooxygenase (COX) trong hệ thống thần kinh trung ương, làm giảm sản xuất prostaglandin – các chất trung gian gây đau và sốt.

Dược động học

Hấp thu: Gần như toàn bộ Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau 0,5-2 giờ, Paracetamol đạt nồng độ tối đa. Paracetamol bị giảm hấp thu bởi thực phẩm chức carbohydrate.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 25-50%. Thể tích phân bố 0,83-1,36l/kg. Paracetamol đi qua sữa mẹ, nhau thai.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ 2-4 giờ, tăng lên 17 giờ ở người suy gan. Paracetamol thải trừ ở nước tiểu.

Liều lượng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Độ tuổi Liều dùng (ống/lần)
Trẻ từ 2-3 tháng (trên 4kg và sinh sau 37 tuần): 0,5 ống/lần (tối đa 2 liều/ngày cách nhau 4-6 giờ)
Trẻ từ 3-6 tháng: 0,5 ống/lần
Trẻ từ 6-24 tháng: 1 ống/lần
Trẻ từ 2-4 tuổi: 1,5 ống/lần
Trẻ từ 4-8 tuổi: 2 ống/lần
Trẻ từ 8-10 tuổi: 3 ống/lần
Trẻ từ 10-12 tuổi: 4 ống/lần
Trẻ từ 2-4 tháng (sau tiêm chủng): 0,5 ống/lần (tối đa 4 lần/ngày, cách nhau ít nhất 4 giờ)

Lưu ý: Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 4 giờ. Không sử dụng cho trẻ quá 3 ngày khi không có ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Người bệnh gan nặng hoặc thận nặng cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị phenylceton – niệu, người bệnh có thiếu máu từ trước.
  • Không dùng phối hợp với các thuốc khác có chứa paracetamol.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm.
  • Báo cho bác sĩ biết về các dấu hiệu trên da như Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử nhiễm độc, ngoại ban mụn mủ cấp toàn thân, hội chứng Lyell.
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, mất cân bằng, thậm chí co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, thậm chí hoại tử gan.

Xử trí: Rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi dùng lượng thuốc lớn. Nên sử dụng N-acetylcystein để điều trị cho bệnh nhân trong vòng 8 giờ sau khi uống quá liều paracetamol. Nếu bệnh nhân không nôn mửa, có thể sử dụng Methionine đường uống, đặc biệt bệnh nhân ở vùng xa.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Thuốc chứa đường nên dễ hỏng cần đậy nắp kín, để tránh nơi ẩm, nóng. Lọ thủy tinh dễ vỡ nên cần để xa nơi trẻ chơi.

Thông tin thêm

Thuốc Pallas 120mg/5ml được sản xuất dưới dạng dung dịch uống, giúp trẻ dễ uống hơn so với dạng viên. Liều dùng được chia đều thành các ống đảm bảo hiệu quả và hàm lượng thuốc trong mỗi lần sử dụng như nhau. Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ