Oxytocin Injection Bp 10 Units
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Oxytocin Injection BP 10 Units
Tên thuốc: Oxytocin Injection BP 10 Units
Nhóm thuốc: Thuốc Sản Khoa
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Oxytocin | 10 IU |
Tá dược | vừa đủ 1ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Dược lực học
Oxytocin là một nonapeptide vòng được tổng hợp hóa học, giống hệt với hormone tự nhiên được tiết ra từ tuyến yên sau. Nó kích thích cơ trơn tử cung bằng cách tăng tính thấm natri của sợi cơ tử cung. Tác dụng của oxytocin tăng lên theo thời gian mang thai; chỉ cần liều rất cao mới gây co bóp tử cung ở giai đoạn đầu thai kỳ. Ở phụ nữ sắp sinh, oxytocin làm tăng biên độ và tần số cơn co tử cung, giúp giãn nở cổ tử cung. Các thụ thể oxytocin là thụ thể liên kết protein G. Sự hoạt hóa thụ thể bởi oxytocin kích hoạt giải phóng canxi từ các kho dự trữ nội bào, dẫn đến co thắt cơ tử cung.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ oxytocin trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch với tốc độ 4 milli units/phút là 2-5 micro units/ml.
- Phân bố: Oxytocin được phân bố rộng rãi trong dịch ngoại bào. Một lượng nhỏ có thể đi qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Oxytocin được phân hủy nhanh chóng ở gan và thận. Oxytocinase, một enzyme được sản xuất trong thai kỳ, có thể làm giảm hoạt tính của oxytocin.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy dao động từ 3-10 phút. Hầu hết các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Chỉ khoảng 1% oxytocin được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa.
Chỉ định
- Gây chuyển dạ ở phụ nữ sắp đến ngày dự sinh khi tiếp tục mang thai gây nguy cơ cho mẹ và/hoặc thai nhi.
- Thúc đẩy chuyển dạ khi chuyển dạ kéo dài.
- Phòng ngừa và điều trị chảy máu sau sinh.
- Gây sảy thai.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng sức khỏe. Liều tham khảo:
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Gây chuyển dạ | Pha 5 IU Oxytocin vào 500ml dung dịch truyền. Tốc độ truyền ban đầu 1-2 milli units/phút, tăng dần 1-2 milli units/phút/30 phút cho đến khi có cơn co tử cung bình thường. Ngừng dùng nếu không đạt được cơn co tử cung bình thường sau khi dùng 5 IU. |
Mổ lấy thai | Tiêm tĩnh mạch chậm 5 IU ngay khi lấy thai ra. |
Phòng chảy máu sau sinh | Tiêm tĩnh mạch chậm 5 IU ngay sau khi nhau bong. |
Điều trị chảy máu sau sinh | Tiêm tĩnh mạch chậm 5 IU, có thể lặp lại liều. Trường hợp nặng: truyền tĩnh mạch 40 IU/500ml dung dịch truyền với tốc độ thích hợp. |
Sảy thai, thai chết lưu | Tiêm tĩnh mạch chậm 5 IU. Truyền tĩnh mạch 0,02-0,04 IU/phút nếu cần. Tổng liều không quá 30 IU trong 12 giờ. |
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch: Phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn. Dung dịch cần được pha loãng với dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Ringer Lactate hoặc dung dịch dextrose 5% trước khi truyền. Phải sử dụng dụng cụ kiểm soát tốc độ truyền. Theo dõi liên tục tần số tim thai và cơn co tử cung trong khi truyền. Ngừng truyền ngay nếu có cơn co tử cung quá mạnh hoặc suy thai.
Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm để tránh tụt huyết áp tạm thời.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Co thắt tử cung tăng trương lực.
- Tắc cơ học đường sinh dục.
- Suy thai.
- Chống chỉ định đẻ thường (dị tật thai nhi, nhau bong non, sa dây nhau, dễ vỡ tử cung, đa ối, sẹo tử cung...).
- 3 tháng đầu thai kỳ (trừ trường hợp sảy thai).
- Không nên dùng kéo dài cho người có tử cung kháng oxytocin, nhiễm độc thai nghén, sản giật hoặc bệnh tim mạch.
Tác dụng phụ
- Ít gặp: Ngộ độc nước thoáng qua, đau đầu, buồn nôn.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ban da, mày đay, phù thanh quản.
- Liều cao hoặc tử cung quá mẫn cảm: Tăng trương lực tử cung, co thắt, co cứng tử cung hoặc vỡ tử cung.
Cần theo dõi sát sao sản phụ và có các biện pháp cấp cứu nếu có triệu chứng bất thường.
Tương tác thuốc
- Oxytocin làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ loạn nhịp của ether. Ether làm giảm tác dụng của oxytocin.
- Dùng đồng thời với nước muối ưu trương có thể gây tăng trương lực tử cung, vỡ tử cung hoặc rách cổ tử cung.
- Kết hợp với cyclopropane gây mê gây hạ huyết áp; làm chậm tác dụng gây mê của thiopental; kết hợp với Dinoprostone có thể gây tăng trương lực cơ tử cung.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Theo dõi liên tục cơn co tử cung, tần số tim thai và mẹ, huyết áp mẹ và áp lực trong tử cung.
- Sát khuẩn nơi tiêm và tay người tiêm.
- Rút kim từ từ khi tiêm tĩnh mạch.
- Kiểm tra hạn sử dụng, bao bì và độ trong của dung dịch.
- Dung dịch truyền đã pha cần sử dụng ngay. Ngừng truyền nếu có bất thường.
- Không tái sử dụng thuốc dư.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Oxytocin không gây dị dạng thai nhi nhưng có thể gây tác dụng phụ khác. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Oxytocin có thể đi vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chỉ cho con bú sau khi ngừng thuốc ít nhất một ngày.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ lạnh, không để đông đá.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk - Đức
Số đăng ký: VN-20612-17
Đóng gói: Hộp 10 ống
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Được lựa chọn để phòng ngừa băng huyết sau sinh, an toàn và hiệu quả.
- Tác dụng nhanh chóng do dạng tiêm, sinh khả dụng cao.
- Sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP.
- Hỗ trợ sản phụ mổ lấy thai, đảm bảo co thắt tử cung nhịp nhàng, trợ sinh và ngăn ngừa chảy máu sau sinh.
Nhược điểm
- Có thể gặp tác dụng phụ như đau bụng, nhịp tim nhanh, dị ứng, chảy máu sau sinh và buồn nôn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này