Oxacillin 1G Imexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Oxacillin 1g Imexpharm
Thuốc Kháng Sinh
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Oxacillin 1g Imexpharm chứa:
- Oxacillin (dưới dạng Oxacillin natri): 1g
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định
Oxacillin 1g Imexpharm được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi tụ cầu đã kháng benzylpenicilin, bao gồm:
- Nhiễm trùng máu
- Viêm khớp, tủy xương
- Nhiễm khuẩn màng trong tim (viêm nội tâm mạc)
- Viêm màng não nhiễm khuẩn
- Viêm tiết niệu
- Viêm đường hô hấp trên/dưới
- Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da
- Các vết bỏng bị nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn do đặt ống thông nội mạch
Liều lượng và Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 250-500mg/lần, cách 4-6 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1g/lần, cách 4-6 giờ/lần.
- Viêm tủy xương: 1,5-2g/lần, cách 4 giờ/lần.
- Viêm màng tim: 2g/lần, cách 4 giờ/lần, điều trị trong 6 tuần.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não: 1-2g/lần, cách 4 giờ/lần.
Trẻ em dưới 40kg:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 50mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau, cách 6 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 100-200mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau, cách 4-6 giờ/lần.
- Viêm màng tim: 200mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau, cách 4-6 giờ/lần, điều trị trong 6 tuần.
- Viêm màng não:
- Trẻ dưới 2kg: 25-50mg/kg, tiêm cách 12 giờ trong tuần đầu sau khi sinh. Liều tiếp theo 50mg/kg, tiêm cách 8 giờ.
- Trẻ từ 2kg trở lên: 50mg/kg, tiêm cách 8 giờ trong tuần đầu sau khi sinh. Liều tiếp theo 50mg/kg, tiêm cách 6 giờ.
Bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): Cần điều chỉnh giảm liều.
Cách dùng
Oxacillin 1g Imexpharm có thể dùng để tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Việc tiêm truyền cần được thực hiện bởi bác sĩ/cán bộ y tế có chuyên môn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Oxacillin 1g Imexpharm cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối (do tiêm tĩnh mạch).
Ít gặp: Tăng enzym gan, nổi mề đay, giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, mất bạch cầu hạt, vàng da, ứ mật, viêm thận kẽ, tổn thương ống thận.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Tăng tác dụng kháng khuẩn trên Staphylococcus aureus.
- Probenecid: Tăng nồng độ Oxacillin trong huyết tương.
- Rifampicin: Tác dụng hiệp đồng ở nồng độ thấp, đối kháng ở nồng độ cao.
- Tetracyclin: Đối kháng tác dụng kháng khuẩn.
- Có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin trước khi điều trị.
- Kiểm tra chức năng gan, thận thường xuyên khi điều trị dài ngày.
- Phân tích nước tiểu trước khi điều trị.
- Theo dõi nồng độ Oxacillin trong huyết thanh thường xuyên ở trẻ sơ sinh.
- Thận trọng ở bệnh nhân kiêng muối.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nghiên cứu chưa đầy đủ. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Oxacillin bài tiết qua sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Lẫn lộn, kích động, co giật, mất cân bằng điện giải.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và áp dụng phương pháp hỗ trợ thích hợp.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch.
Thông tin về thành phần hoạt chất
Oxacillin là một kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó đặc biệt hiệu quả đối với các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm, kể cả những chủng đã kháng penicillin. Oxacillin liên kết với các protein liên kết penicillin (PBPs) trong thành tế bào vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp peptidoglycan, dẫn đến sự phá hủy thành tế bào và chết vi khuẩn.
Dược lực học
Oxacillin là một kháng sinh penicillin, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết penicillin (PBPs). Điều này ức chế bước chuyển peptid cuối cùng trong việc tổng hợp peptidoglycan, dẫn đến sự phân hủy thành tế bào và chết vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu không hoàn toàn khi dùng đường uống, sinh khả dụng tăng khi dùng đường tiêm. Đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 30 phút sau khi tiêm bắp.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,39-0,43 L/kg. Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Liên kết 93% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, tạo thành chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 20-30 phút. Thải trừ >40% qua nước tiểu dưới dạng không đổi và dạng chuyển hóa.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này