Nerusyn 3G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26159-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
3g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Video

Nerusyn 3G

Thành phần

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Nerusyn 3g chứa:

Thành phần Hàm lượng
Ampicillin 2g
Sulbactam 1g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định

Nerusyn 3g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phổi, viêm nắp thanh quản
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn khác: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn máu, viêm mô mềm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, viêm túi mật, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm màng não, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm lậu cầu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Mỗi lần dùng từ 1,5 đến 3g Nerusyn, cách 6 giờ/lần. Liều tối đa Sulbactam mỗi ngày không quá 4g.

Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 150mg/kg thể trọng/ngày, chia thành các liều nhỏ cách nhau 6 giờ. Trẻ em từ 40kg trở lên dùng liều như người lớn. Điều trị tối đa 14 ngày.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.

Cách dùng

Nerusyn 3g được sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch. Hòa tan lọ thuốc với 4ml nước cất pha tiêm. Đối với tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm là 10-15 phút. Đối với truyền tĩnh mạch, hòa tan với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha dung dịch này với 50-100ml dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% và truyền trong 15-30 phút.

Chống chỉ định

Không sử dụng Nerusyn 3g nếu bạn:

  • Mẫn cảm với penicillin, sulbactam, kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ dẫn xuất nào của các thành phần này.
  • Có tiền sử xuất huyết hoặc bệnh đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Thường gặp: Viêm đại tràng, nhiễm nấm Candida ở ruột, âm đạo, miệng; nhức đầu, đau thượng vị, nôn, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
  • Ít gặp: Ngứa, mày đay, phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng dị ứng, phản vệ; co giật, viêm đại tràng do Clostridium difficile, rối loạn chức năng tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đau tại vị trí tiêm.

Tương tác thuốc

  • Khả năng phát ban da (đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric máu) có thể tăng khi dùng đồng thời với allopurinol.
  • Dùng đồng thời với aminoglycoside in vitro có thể làm trung hòa tác dụng lẫn nhau.
  • Tránh phối hợp với tetracyclin, sulfamid, erythromycin, chloramphenicol (do có thể đối kháng tác dụng diệt khuẩn).
  • Nguy cơ độc tính tăng khi dùng chung với probenecid (do làm giảm bài tiết penicillin qua thận).

Dược lực học

Ampicillin là một kháng sinh diệt khuẩn ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein liên kết penicillin (PBP) trên màng trong của vách tế bào, làm cản trở quá trình lắp ghép và định hình vách tế bào, dẫn đến làm yếu và ly giải tế bào vi khuẩn. Ampicillin dễ bị phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase. Sulbactam là một chất ức chế beta-lactamase, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của Ampicillin bằng cách ức chế sự thủy phân của Ampicillin bởi beta-lactamase.

Dược động học

Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương ngay sau khi truyền tĩnh mạch trong 15 phút.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, có mặt ở các mô và dịch.

Chuyển hóa: Ít được chuyển hóa.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ. Khoảng 75-78% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong 8 giờ đầu sau khi dùng.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, dị ứng với benzylpenicillin.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây nhiễm nấm Candida miệng.
  • Cần giảm liều và theo dõi bệnh nhân có rối loạn chức năng thận.
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết đối với phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú cần thận trọng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Có thể xảy ra co giật hoặc các phản ứng thần kinh khác.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Lọc máu có thể loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Ampicillin và Sulbactam

Ampicillin: Thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn. Hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm.

Sulbactam: Là một chất ức chế beta-lactamase, làm tăng hiệu quả của ampicillin bằng cách bảo vệ ampicillin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme beta-lactamase sản xuất bởi vi khuẩn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ