Negacef 1,5G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23211-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1,5g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Negacef 1,5g

Tên thuốc: Negacef 1,5g

Nhóm thuốc: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 2

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxim natri Tương đương Cefuroxim 1,5g
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định

Negacef 1,5g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với cefuroxim, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm trùng phổi sau phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng: Viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn niệu không biến chứng, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn da và mô dưới da.
  • Nhiễm khuẩn xương - khớp: Viêm xương, viêm cơ xương, viêm khớp do nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm vùng chậu.
  • Lậu không biến chứng: Ở cả bệnh nhân nam và nữ.

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2. Thuốc có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram âm và Gram dương ưa khí và kỵ khí. Cơ chế kháng khuẩn là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Một số chủng vi khuẩn kháng thuốc là do có khả năng tiết ra enzym cephalosporinase hoặc theo cơ chế biến đổi các protein dùng để gắn penicillin.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 15 phút khi dùng đường tiêm tĩnh mạch với hàm lượng 750mg.
  • Phân bố: Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 50%, cefuroxim có khả năng phân bố khắp cơ thể bao gồm cả đờm, dịch màng phổi, xương, thủy dịch, hoạt dịch.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc không bị chuyển hóa và sẽ thải trừ dưới dạng không đổi.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Đa số trường hợp: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 750mg x 3 lần/ngày (cách nhau 8 giờ), trong 5-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: tiêm tĩnh mạch 1,5g mỗi 8 giờ.
  • Viêm màng não: tiêm tĩnh mạch 3g mỗi 8 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng hoặc do vi khuẩn ít nhạy cảm: tiêm tĩnh mạch 1,5g mỗi 6 hoặc 8 giờ.
  • Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất 1,5g, có thể chia thành 2 mũi tiêm bắp.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch 1,5g trước phẫu thuật 30 phút - 1 giờ, sau đó bổ sung 750mg mỗi 8 giờ (tối đa 24-48 giờ sau phẫu thuật).

Người suy giảm chức năng thận: Liều dùng điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine (xem bảng chi tiết).

Trẻ em trên 3 tháng tuổi:

  • Đa số trường hợp: 30-100 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần.
  • Nhiễm khuẩn nghiêm trọng: >100 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa người lớn).
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: 150mg/kg/ngày, chia đều mỗi 8 giờ.

Trẻ sơ sinh:

  • Đa số trường hợp: 30-100 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
  • Viêm màng não: liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch.

Cách dùng

  • Tiêm bắp sâu: Pha với 6ml nước cất pha tiêm.
  • Tiêm tĩnh mạch: Pha với ít nhất 15ml nước cất pha tiêm.
  • Truyền tĩnh mạch: Có thể pha với dung dịch NaCl 0,9%, Dextrose-Natri, Dextrose 5%.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau rát hoặc viêm tắc huyết khối tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, phát ban, tiêu chảy.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, nổi mày đay.

Hiếm gặp: Sốt, viêm đại tràng giả mạc, tăng creatinine huyết, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid làm tăng nhiễm độc thận khi sử dụng đồng thời với Cefuroxim.
  • Độ thanh thải của cefuroxim bị giảm khi sử dụng probenecid liều cao.
  • Không nên pha thuốc với natri carbonat.
  • Không trộn lẫn với các kháng sinh nhóm aminoglycosid trong cùng lọ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cefuroxim có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Không sử dụng nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefuroxim, penicillin, hoặc các cephalosporin khác.
  • Kiểm tra tiền sử quá mẫn của bệnh nhân trước khi sử dụng.
  • Sử dụng cefuroxim kéo dài có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Xử trí: Thẩm phân máu nếu cần thiết.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Cefuroxim

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến diệt khuẩn hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Cefuroxim được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, và một số nhiễm khuẩn khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ