Naatrapyl 3G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20326-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
3g
Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm
Quy cách:
Hộp 4 ống
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ Phần Pymepharco

Video

Naatrapyl 3g

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Naatrapyl 3g
Thành phần
  • Hoạt chất: Piracetam 3g
  • Tá dược: Vừa đủ 1 ống 15ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Số đăng ký VD-20326-13
Nhà sản xuất Công ty Cổ Phần Pymepharco

Công dụng - Chỉ định

Naatrapyl 3g được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Di chứng tai biến mạch máu não: Khi liệu pháp đường uống không đáp ứng.
  • Nghiện rượu mãn tính.
  • Hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức, đau đầu, chóng mặt: Có liên quan đến chấn thương sọ não.
  • Rung giật cơ: Đơn trị liệu hoặc phối hợp điều trị.

Dược lực học

Piracetam là một chất có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng chuyển hóa của tế bào thần kinh, tăng khả năng học tập và ghi nhớ. Ở người, Piracetam tác động trực tiếp lên não, tăng hoạt động của vùng đồi não (vùng tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Thuốc tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.

Dược động học

Piracetam hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh (40-60 microgam/ml) đạt được trong 30 phút sau khi uống 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau 2-8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi dùng lâu dài. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam phân bố vào hầu hết các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai và màng lọc thận. Nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, tiểu não và nhân nền. Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Piracetam không gắn kết với protein huyết tương và được đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải thận ở người bình thường là 86 ml/phút. Hơn 95% thuốc được thải trừ qua nước tiểu sau 30 giờ.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

  • Nghiện rượu: Liều khởi đầu khuyến cáo 12g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì 2,4g/ngày.
  • Hôn mê hoặc suy giảm nhận thức, đau đầu, chóng mặt do chấn thương sọ não: Liều khởi đầu 9-12g/ngày, liều duy trì tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, có thể là 2,4g/ngày, dùng đường uống ít nhất 3 tuần.
  • Di chứng tai biến mạch máu não (giai đoạn cấp, bán cấp): 4,8g - 6g/ngày.
  • Rung giật cơ: Liều khởi đầu 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8g mỗi 3-4 ngày, chia làm 2-3 lần. Tối đa 24g/ngày. Giảm liều dần dần sau 6 tháng điều trị để tránh tái phát.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm: Với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận giai đoạn cuối.
  • Chảy máu não.

Tác dụng phụ

Thuốc dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, như: cau có, dễ bị kích động, mệt mỏi, buồn nôn. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Thiếu vitamin nặng hoặc kích động mạnh: Vẫn có thể sử dụng để điều trị nghiện rượu (cần có sự giám sát của bác sĩ).

Sử dụng đồng thời với thuốc tuyến giáp T3 và T4: Có thể gây lú lẫn, kích thích, rối loạn giấc ngủ.

Rối loạn Prothrombin: Có thể tăng khi phối hợp với Piracetam.

Lưu ý khi sử dụng

  • Suy thận: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, cần theo dõi chức năng thận.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Piracetam không gây độc ngay cả ở liều cao. Không cần thiết có thêm biện pháp xử lý đặc biệt khi quá liều.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Piracetam

Piracetam là một dẫn xuất của axit gamma-aminobutyric (GABA), có nhiều tác dụng sinh lý, ít nhất một phần, là do việc khôi phục tính lưu động của màng tế bào. Piracetam điều chỉnh dẫn truyền thần kinh trong nhiều hệ thống dẫn truyền (bao gồm cholinergic và glutamatergic), có đặc tính bảo vệ thần kinh và chống co giật, đồng thời cải thiện tính dẻo dai của hệ thần kinh. Hiệu quả của thuốc đã được ghi nhận trong điều trị rối loạn nhận thức, sa sút trí tuệ, chóng mặt, rung giật cơ vỏ não, chứng khó đọc và thiếu máu hồng cầu hình liềm. Piracetam được đánh giá là dung nạp tốt, an toàn và không có độc tính ngay cả khi sử dụng ở liều cao. Tuy nhiên, thuốc có thể gây đau tại chỗ tiêm và hiệu quả còn phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ