Mitoxantron “Ebewe” 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mitoxantron "Ebewe" 10mg
Tên thương hiệu: Mitoxantron "Ebewe"
Hàm lượng: 10mg (2,3284 mg/ml Mitoxantron hydroclorid, tương đương 2 mg/ml Mitoxantron)
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền
Thành phần
Hoạt chất | Mitoxantron hydroclorid (2,3284 mg/ml, tương đương 2 mg/ml Mitoxantron) |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ |
Công dụng - Chỉ định
Mitoxantron "Ebewe" 10mg được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư vú tiến triển và/hoặc di căn
- U lympho không Hodgkin
- Bệnh bạch cầu tủy cấp tính ở người lớn
- Ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon (kết hợp với glucocorticoid liều thấp như prednison, hydrocortison, để giảm đau cho bệnh nhân không đáp ứng với phương pháp giảm đau thông thường và không được chỉ định xạ trị).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Lưu ý: Liều dùng cần được bác sĩ điều trị tính toán dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (m²) và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Ung thư vú, u lympho không Hodgkin (đơn trị liệu) | 14 mg/m², lặp lại sau mỗi 21 ngày (có thể giảm xuống 12 mg/m² nếu có dự trữ tủy xương giảm) |
Ung thư bạch cầu tủy cấp tính (điều trị tái phát) | 12 mg/m², truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngày liên tiếp (tổng liều 60 mg/m²) |
Ung thư bạch cầu tủy cấp tính (phối hợp hóa trị) | 10-12 mg/m² trong 3 ngày, kết hợp với cytarabin 100 mg/m² trong 7 ngày (truyền liên tục 24 giờ mỗi ngày) |
Ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon | 12 mg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 21 ngày |
Cách dùng
Mitoxantron "Ebewe" chỉ được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa ung thư. Thuốc cần được pha loãng cẩn thận trước khi sử dụng. Pha loãng trong Natri clorid hoặc Glucose 5% và truyền tĩnh mạch chậm (ít nhất 5 phút, hoặc 15-30 phút nếu pha loãng trong 50-100ml dung dịch). Ngừng truyền ngay lập tức nếu có dấu hiệu thâm nhiễm hoặc thoát mạch để tránh tổn thương mô.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Mitoxantron hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Không được tiêm vào động mạch, dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm vào khoang nhện.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống có phân suất tống máu thất trái (LVEF) dưới 50% hoặc bị suy giảm đáng kể chức năng tim.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể xảy ra, với mức độ phổ biến khác nhau. Vui lòng tham khảo bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
(Danh sách tác dụng phụ chi tiết được trình bày ở phần content ban đầu, xin tham khảo lại ở đó)
Tương tác thuốc
Mitoxantron có thể tương tác với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc chống ung thư khác, làm tăng độc tính (độc tính tủy xương và tim). Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
(Thông tin chi tiết về tương tác thuốc được trình bày ở phần content ban đầu, xin tham khảo lại ở đó)
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
(Thông tin chi tiết về lưu ý thận trọng, bao gồm giám sát công thức máu, ngộ độc tim, nguy cơ tử vong đột ngột, nguy cơ phát triển bệnh bạch cầu myeloid cấp tính (AML) và hội chứng loạn sản tủy (MDS), cảnh báo với bệnh nhân ăn kiêng ít muối, và đối tượng bệnh nhân đặc biệt (trẻ em, bệnh nhân suy gan, bệnh nhân suy thận) được trình bày ở phần content ban đầu, xin tham khảo lại ở đó)
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
(Thông tin chi tiết về lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú được trình bày ở phần content ban đầu, xin tham khảo lại ở đó)
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mitoxantron có thể gây buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Mitoxantron. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu y tế. Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể được áp dụng (như bù dịch, theo dõi chức năng gan thận, kiểm soát tim mạch).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh để đông lạnh. Chế phẩm đã pha loãng nên được sử dụng ngay lập tức, hoặc có thể bảo quản trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ từ 2-8°C.
Dược lực học
Mitoxantron là một anthracendion tổng hợp, xen vào ADN, kích thích hình thành các liên kết chéo giữa các chuỗi ADN. Nó ức chế tổng hợp ADN và ARN, gây ra sai lệch và tán xạ nhiễm sắc thể. Tác dụng chống ung thư không đặc hiệu với chu kỳ tế bào.
Dược động học
Mitoxantron thải trừ nhanh khỏi huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch và phân bố vào mô lớn. Nồng độ thuốc trong mô cao hơn trong huyết tương. Thuốc liên kết protein đến 90%, thời gian bán thải sinh học khoảng 215 giờ (9 ngày). Thải trừ qua thận và gan mật, chủ yếu trong 24 giờ đầu. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa, nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan (thời gian bán thải kéo dài hơn).
Thông tin bổ sung về Mitoxantron
(Thêm thông tin chi tiết về Mitoxantron nếu có sẵn)
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm: Có thể phối hợp với các thuốc chống ung thư khác, sử dụng cho nhiều loại bệnh nhân.
Nhược điểm: Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, tăng nguy cơ nhiễm trùng, độc tính di truyền, tương tác thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này