Mildocap
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mildocap
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: Mildocap
Thành phần: Mỗi viên nén Mildocap chứa 25mg Captopril.
Dạng bào chế: Viên nén
Số đăng ký: VN-15828-12
Nhà sản xuất: S.C. Arena Group S.A.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định: Mildocap được chỉ định để điều trị:
- Bệnh tăng huyết áp
- Bệnh suy tim
- Sau nhồi máu cơ tim
- Bệnh thận do đái tháo đường
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Tăng huyết áp: 25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg/lần x 2-3 lần/ngày sau 1-2 tuần nếu huyết áp không được kiểm soát.
- Cơn tăng huyết áp: 12,5-25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Uống cách nhau tối thiểu 30-60 phút.
- Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: 6,25-50mg/lần x 3 lần/ngày, bắt đầu uống sớm 3 ngày sau cơn nhồi máu cơ tim.
- Suy tim: 6,25-50mg/lần x 2 lần/ngày.
- Đái tháo đường: 25mg/lần x 3 lần/ngày, uống lâu dài.
Trẻ em: 0,3mg/kg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều thêm 0,3mg/kg sau mỗi 8-24 giờ cho đến liều thấp nhất có hiệu quả.
Cách dùng
Dùng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, nuốt cả viên.
Chống chỉ định
Không sử dụng Mildocap cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch.
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết mạch không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Thần kinh | Chóng mặt | ||
Da | Ngứa, ngoại ban | Mày đay | Vàng da |
Hô hấp | Ho | Co thắt phế quản, cơn hen nặng | |
Tim mạch | Hạ huyết áp | ||
Tiêu hóa | Thay đổi vị giác, đau bụng, viêm miệng, đau thượng vị | ||
Cơ xương khớp | Đau cơ | ||
Máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho |
Tương tác thuốc
- Furosemid: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chống viêm không steroid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Lithi: Tăng nồng độ và nguy cơ tăng độc tính của Lithi.
- Chất cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng Kali máu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, thẩm tách máu.
- Người bệnh mất nước hay điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh do có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Tránh kết hợp cùng thuốc lợi tiểu giữ kali như triamteren, spironolacton, amilorid.
- Thận trọng khi dùng cùng các muối chứa kali.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phẫu thuật, gây mê và người lái xe, vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định.
Cho con bú: Không nên dùng. Nếu cần thiết phải dùng thì cần cho trẻ ngừng bú.
Xử lý quá liều
(Thông tin chưa có trong nguồn cung cấp)
Quên liều
(Thông tin chưa có trong nguồn cung cấp)
Dược lực học
Captopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng hạ huyết áp và khả năng chống ung thư. Captopril ức chế cạnh tranh men chuyển angiotensin (ACE), do đó làm giảm nồng độ angiotensin II, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm bài tiết aldosteron. Thuốc cũng có thể ức chế sự hình thành mạch khối u bằng cách ức chế metalloproteinase ma trận tế bào nội mô (MMP) và di chuyển tế bào nội mô. Captopril cũng có thể thể hiện hoạt tính chống ung thư độc lập với tác dụng lên sự hình thành mạch khối u.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau uống 1 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,7L/kg. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 75% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, trong đó có khoảng 50% dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 2 giờ.
Thông tin thêm về Captopril
Ưu điểm: Captopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) có hoạt tính dùng đường uống và đã được nghiên cứu rộng rãi trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình, tăng huyết áp nặng không đáp ứng với phác đồ điều trị thuốc lợi tiểu/thuốc chẹn thụ thể beta/thuốc giãn mạch thông thường và bệnh nhân bị suy tim sung huyết mãn tính khó điều trị bằng thuốc lợi tiểu và digitalis. Captopril là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc hạ huyết áp và giảm hậu gánh quan trọng; chỉ định chính của nó có thể là trong điều trị tăng huyết áp nặng khó chữa hoặc suy tim sung huyết. Ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp nhẹ hoặc trung bình, captopril liều thấp được chuẩn độ sử dụng một mình hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu có hiệu quả tương tự như liều thông thường của Hydrochlorothiazide, chlorthalidone hoặc thuốc chẹn beta-adrenoceptor, cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác. Captopril cải thiện sức khỏe ở mức độ lớn hơn Methyldopa hoặc Propranolol trong một nghiên cứu được thiết kế đặc biệt để xác định hiệu quả của điều trị đối với chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ hoặc trung bình. Thuốc dung nạp tốt và các tác dụng phụ thường nhẹ.
Nhược điểm: Số lần dùng một ngày tương đối nhiều, dễ gây tình trạng bệnh nhân quên liều. Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này