Mifrednor 200
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mifrednor 200: Thông tin chi tiết sản phẩm
Mifrednor 200 là thuốc thuộc nhóm thuốc tiết niệu sinh dục, được sử dụng trong việc đình chỉ thai kỳ.
1. Thành phần
Mỗi viên nén Mifrednor 200 chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mifepriston | 200 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của Mifrednor 200
2.1.1 Dược lực học
Mifepriston là một antiprogestin. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa thai bằng cách:
- Ngăn chặn sự rụng trứng.
- Ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc tử cung.
- Phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ.
- Cạnh tranh với progesteron nội sinh trên sự gắn kết receptor, có ái lực gắn kết rất cao với các receptor này (gấp khoảng từ 2-10 lần so với progesteron).
- Ngăn chặn hoạt động của Progesterone trên nội mạc tử cung và phúc mạc, dẫn đến thoái hóa và bong tróc niêm mạc tử cung, ngăn cản hoặc phá vỡ sự kết hợp của thai nhi.
2.1.2 Dược động học
- Sinh khả dụng khoảng 70% sau khi uống.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ.
- Thời gian bán hủy khoảng 20-30 giờ.
- Mifepriston tự do được chuyển hóa nhanh chóng bằng quá trình khử metyl và hydroxyl hóa ở gan.
- Mifepriston và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua phân (qua hệ thống mật) và ở mức độ ít hơn qua thận.
2.2 Chỉ định
Mifrednor 200 được sử dụng phối hợp với Misoprostol để đình chỉ thai cho tuổi thai đến trước ngày 49 (tuần thứ 7 của thai kỳ).
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Uống 200 mg Mifepriston (1 viên).
3.2 Cách dùng
Sau khi dùng Mifrednor 200 từ 24 đến 48 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800 mcg Misoprostol. Việc sử dụng tại nhà hay tại cơ sở y tế tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
4. Chống chỉ định
4.1 Tuyệt đối chống chỉ định:
- Hẹp van hai lá, tắc mạch và tiền sử tắc mạch.
- Bệnh lý tuyến thượng thận.
- Rối loạn đông máu, đang sử dụng thuốc chống đông.
- Thiếu máu nặng và trung bình.
- Dị ứng với mifepriston, misoprostol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
- Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
4.2 Tương đối chống chỉ định:
- Điều trị Corticoid toàn thân lâu ngày.
- Tăng huyết áp.
- Viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính (cần được điều trị).
- Dị dạng sinh dục (chỉ được thực hiện tại tuyến trung ương).
- Có sẹo mổ tử cung (cần thận trọng: giảm liều misoprostol và tăng khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc - chỉ được thực hiện tại bệnh viện chuyên khoa phụ sản tuyến tỉnh và trung ương).
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
- Hệ tiết niệu sinh dục: Chảy máu (tỷ lệ phụ thuộc vào tuổi thai).
- Hệ tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, nôn, tiêu chảy.
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp (ít trường hợp).
- Da: Eczema, nổi mề đay, đỏ da, ban đỏ (lupus), hoại tử da (hiếm).
- Khác: Nhức đầu, khó chịu, sốt nhẹ, ớn lạnh, choáng váng (ít trường hợp).
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
6. Tương tác thuốc
Tương tác có thể xảy ra với:
- Ketoconazol, itraconazol, Erythromycin và nước bưởi chùm: Có thể ức chế sự chuyển hóa của mifepriston (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethason, St. John’s Wort và một số thuốc chống động kinh (phenytoin, Phenobarbital, carbamazepin): Tăng chuyển hóa mifepriston (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Aspirin: Không nên dùng cùng mifepriston vì chúng là thuốc kháng prostaglandin, làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
- Không tự ý sử dụng thuốc. Phá thai bằng thuốc tự ý có thể nguy hiểm đến tính mạng.
- Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Điều chỉnh liều lượng thuốc cho người dùng corticoid dạng hít, người bệnh tiểu đường.
- Lấy bỏ dụng cụ tránh thai trong lòng tử cung trước khi dùng Mifrednor 200.
7.2 Lưu ý đặc biệt
- Sử dụng Mifepriston độc lập mà không dùng Misoprostol sẽ làm tăng tỷ lệ thất bại.
- Chảy máu âm đạo kéo dài khoảng 9 ngày là phổ biến, nhưng không chứng tỏ thai đã được tống ra ngoài.
- Ở lại bệnh viện 3 giờ sau khi dùng Misoprostol để theo dõi.
- Thuốc chứa Lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu enzyme lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
7.3 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng để đình chỉ thai. Nếu thất bại, nguy cơ dị tật thai nhi cao.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
7.4 Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra, đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8. Thông tin nhà sản xuất
Số đăng ký: QLĐB-373-13
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên nén
9. Ưu điểm và Nhược điểm
9.1 Ưu điểm
- Hiệu quả cao trong đình chỉ thai.
- Dạng bào chế viên nén dễ sử dụng.
- Liều lượng đơn giản (1 viên/lần điều trị).
9.2 Nhược điểm
- Có thể gây chảy máu âm đạo, rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này