Mibetel Hct
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mibetel HCT
Thuốc Hạ Huyết Áp
Thành phần
Hoạt chất | Telmisartan 40mg, Hydrochlorothiazid 12,5mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Mibetel HCT được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị liệu.
Dược động học
Telmisartan:
- Hấp thu: Thuốc dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 - 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối thay đổi phụ thuộc liều dùng (42% với liều 40mg, 58% với liều 60mg); giảm nhẹ khi dùng cùng thức ăn.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương cao (>99,5%), chủ yếu với Albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 500 lít/kg.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp thành dạng không hoạt tính là acylglucuronid.
- Thải trừ: Trên 97% liều dùng thải trừ qua mật và phân, một phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải > 20 giờ.
Hydrochlorothiazid:
- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương cao (khoảng 68%). Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,83 - 1,14 lít/kg.
- Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ trong 48 giờ. Thời gian bán thải 10-15 giờ.
Dược lực học
Sự phối hợp của Hydrochlorothiazid và Telmisartan tạo ra tác dụng hiệp đồng chống tăng huyết áp, hiệu quả hơn so với khi dùng đơn độc. Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, gắn chọn lọc vào thụ thể AT1, giảm tác dụng của angiotensin II. Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế tái hấp thu điện giải ở ống lượn xa, tăng thải trừ Natri clorid và nước, giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, từ đó hạ huyết áp.
Liều lượng - Cách dùng
Liều thường dùng: 1 viên/lần/ngày. Liều dùng có thể cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân (suy thận, suy gan, người cao tuổi...). Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các dẫn chất sulfonamid.
- Ứ mật, tắc mật.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Hạ kali máu, tăng calci máu kháng trị.
- Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu.
- Đái tháo đường hay suy thận đang dùng thuốc chứa aliskiren.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
Tác dụng phụ
(Tần suất tác dụng phụ có thể thay đổi tùy từng cá nhân. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo)
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Nhiễm trùng | Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang | ||
Hệ miễn dịch | Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm lupus ban đỏ hệ thống | ||
Chuyển hóa, dinh dưỡng | Hạ kali huyết | Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết | |
Tâm thần | Lo âu | Trầm cảm | |
Thần kinh | Hoa mắt | Hôn mê, dị cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ | |
Thị giác | Rối loạn thị giác, nhìn mờ | ||
Tai và mê đạo | Chóng mặt | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi | Đau bụng, táo bón, đầy bụng, nôn mửa, viêm dạ dày | |
Hô hấp | Khó thở | Suy hô hấp | |
Gan mật | Rối loạn chức năng gan | ||
Da và mô dưới da | Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, phát ban, mề đay, ngứa | ||
Cơ, xương, khớp | Đau lưng, chuột rút, đau cơ | Đau các chi, đau khớp | |
Sinh sản | Rối loạn cương dương | ||
Xét nghiệm | Tăng acid uric huyết | Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng enzym gan | |
Khác | Đau ngực | Bệnh giống cúm, đau |
Tương tác thuốc
(Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược.)
Mibetel HCT có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chống loạn nhịp, glycosid tim, thuốc hạ huyết áp, thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), và nhiều loại thuốc khác. Việc sử dụng đồng thời có thể dẫn đến thay đổi nồng độ thuốc trong máu và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Mibetel HCT cùng với các loại thuốc khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hẹp động mạch thận, mất dịch, bệnh tim thiếu máu cục bộ, đái tháo đường.
- Theo dõi định kỳ kali máu, creatinin máu, acid uric máu ở bệnh nhân suy thận.
- Tránh dùng chung với thuốc ức chế men chuyển angiotensin II hoặc aliskiren.
- Thận trọng ở bệnh nhân da đen.
- Có thể gây cận thị cấp tính thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính.
- Không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu Glucose - galactose.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều Telmisartan: Hạ huyết áp, tim đập nhanh. Triệu chứng quá liều Hydrochlorothiazid: Mất chất điện giải, giảm thể tích tuần hoàn. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Telmisartan:
Là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và làm giảm huyết áp. Nó có ái lực cao với thụ thể AT1.
Hydrochlorothiazid:
Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, hoạt động bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở ống lượn xa của thận, dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu và giảm thể tích máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này