Mibetel 40Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mibetel 40mg
Thông tin chi tiết sản phẩm
Mibetel 40mg là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Telmisartan 40mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Mibetel 40mg được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh tăng huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác).
- Suy tim hoặc bệnh thận do biến chứng tiểu đường (khi các thuốc ức chế ACE không hiệu quả).
Telmisartan là chất đối kháng thụ thể Angiotensin II, ngăn chặn sự co mạch máu, giảm huyết áp mà ít ảnh hưởng đến nhịp tim. Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thụ thể AT1.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Bệnh lý đường mật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Nội tiết & chuyển hóa | Tăng glucose huyết, tăng acid uric máu, tăng cholesterol |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, trào ngược acid, nôn, đầy bụng khó tiêu |
Miễn dịch | Phù mạch, nổi mề đay, ngứa da, ban đỏ |
Cơ xương khớp | Tiêu cơ vân, co thắt cơ, đau lưng |
Tim mạch | Rối loạn nhịp tim, rung nhĩ, hạ huyết áp tư thế |
Toàn thân | Chóng mặt, mệt mỏi, ngất xỉu |
Tương tác thuốc
- Có thể tăng tác dụng của thuốc ức chế ACE.
- Có thể làm tăng nồng độ Digoxin (cần theo dõi và điều chỉnh liều).
- Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Mibetel 40mg.
- Các thuốc giữ kali, thực phẩm chức năng chứa kali có thể làm tăng kali huyết.
Dược lực học
Telmisartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp. Tác dụng chủ yếu lên thụ thể AT1, ít ảnh hưởng đến thụ thể AT2.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều thông thường là 1 viên/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo tình trạng bệnh nhân (từ ½ viên/ngày đến tối đa 2 viên/ngày).
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận nhẹ: Không cần giảm liều.
Suy gan nhẹ hoặc vừa: 1 viên/ngày (liều tối đa).
Trẻ em: Chưa có dữ liệu.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền nhỏ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và bệnh nhân suy thận (theo dõi kali huyết).
- Cân nhắc kỹ khi dùng cho bệnh nhân bệnh lý tim mạch (hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, phì đại cơ tim) vì có thể tăng nguy cơ đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh thận (có thể gây hẹp động mạch thận và suy giảm chức năng thận).
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Nếu dùng quá liều, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Telmisartan
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác, ví dụ: cơ chế tác dụng chi tiết hơn, phân bố trong cơ thể…)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này