Mibeplen 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25036-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm

Video

Mibeplen 5mg

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần

Mỗi viên Mibeplen 5mg chứa:

Hoạt chất Felodipine 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tác dụng kéo dài.

Công dụng - Chỉ định

Mibeplen 5mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh nhân huyết áp cao.
  • Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất felodipine, bất kỳ hoạt chất nào thuộc nhóm dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Hẹp động mạch chủ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Tắc nghẽn mạch máu tim.
  • Suy tim mất bù.

Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện
Rối loạn chung Phù ngoại biên (rất thường gặp)
Hệ thần kinh Đau đầu (thường gặp)
Mạch máu Đỏ bừng (thường gặp)
Hệ thần kinh Buồn nôn, mất ngủ (ít gặp)
Nhịp tim Nhịp nhanh, đánh trống ngực (ít gặp)
Mạch máu Hạ huyết áp quá mức (ít gặp)
Tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng (ít gặp)
Da, mô dưới da Ngứa, phát ban (ít gặp)
Rối loạn chung Mệt mỏi (ít gặp)

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ felodipine trong huyết tương:

  • Itraconazol: tăng Cmax và AUC của felodipine huyết tương lên lần lượt là 8 lần và 6 lần.
  • Erythromycin: tăng AUC của felodipine lên khoảng 2,5 lần.
  • Cimetidin: tăng AUC của felodipine lên khoảng 55%.

Các chất cảm ứng CYP3A4 (như Phenytoin, barbiturat, Rifampicin, carbamazepin, efavirenz,...) làm giảm nồng độ felodipine huyết tương. Carbamazepin, phenytoin/Phenobarbital phối hợp làm giảm AUC của felodipine lần lượt 82% và 96%.

Nồng độ của Tacrolimus có thể tăng khi dùng cùng Felodipin.

Dược lực học

Felodipine thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nên có tác dụng hạ huyết áp động mạch. Felodipine có tính chọn lọc cao trên cơ trơn tiểu động mạch. Felodipine không gây hạ huyết áp tư thế đứng và không gây giữ nước. Có thể dùng Felodipine đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác (chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển ACE). Tác động chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do Felodipine có tác dụng cải thiện cân bằng oxy của cơ tim. Felodipine làm giãn cả động mạch ngoại tâm mạc và tiểu động mạch, từ đó làm giảm kháng mạch vành và dòng máu mạch vành, tăng cung cấp oxy cho cơ tim. Felodipine có tác dụng chống lại sự co thắt mạch vành, làm hạ huyết áp toàn thân, giảm gánh nặng thất trái và giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Felodipine làm giảm số cơn đau thắt ngực, có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp trong điều trị đau thắt ngực ổn định. Felodipine tác động trên huyết động làm giảm tổng kháng lực ngoại biên, do đó làm hạ huyết áp.

Dược động học

Hấp thu: Felodipine dưới dạng viên nén phóng thích kéo dài hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 15%. Nồng độ đỉnh đạt được sau 3-5 giờ dùng thuốc. Hấp thu tăng lên khi dùng với bữa ăn có lượng chất béo cao.

Phân bố: Felodipine liên kết với protein trong máu khoảng 99%. Thể tích phân bố ổn định là 10 L/kg.

Chuyển hóa: Felodipine được chuyển hóa mạnh bởi CYP3A4 qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình ở pha cuối là 25 giờ. Khoảng 70% liều dùng dưới dạng chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, lượng còn lại được đào thải qua phân. Chỉ < 0,5% liều dùng dưới dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Trường hợp Liều dùng
Điều trị cao huyết áp cho người lớn Liều khởi đầu thông thường và liều duy trì là 1 viên/ngày. Tùy tình trạng từng bệnh nhân có thể giảm xuống liều ½ viên/ ngày hoặc tăng đến liều 2 viên/ ngày.
Dự phòng đau thắt ngực ổn định Khởi đầu liều 1 viên/ngày và có thể tăng lên 2 viên/ ngày nếu cần.
Người cao tuổi Xem xét dùng liều khởi đầu thấp nhất.
Suy thận Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan Liều điều trị thấp hơn liều thông thường.
Trẻ em Chưa xác định được an toàn và hiệu quả khi dùng Mibeplen 5mg cho trẻ.

Cách dùng

Người bệnh nên uống Mibeplen 5mg lúc còn đói hoặc cùng bữa ăn nhẹ vào buổi sáng. Uống nguyên viên, không được bẻ vỡ viên, nghiền hoặc nhai. Uống với một lượng nước vừa đủ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Một số rất ít trường hợp dùng Felodipin tác dụng kéo dài bị tụt huyết áp quá mức kèm tim nhanh phản xạ và có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Nồng độ Felodipin và đáp ứng trị liệu có thể cao hơn ở người bệnh suy giảm chức năng gan nặng.
  • Tránh phối hợp Felodipin với thuốc gây kích thích/ức chế enzym CYP3A4.
  • Bệnh nhân bị hội chứng không dung nạp Glucose - galactose hoặc suy giảm hoạt tính enzym lactase không nên dùng Mibeplen 5mg.
  • Đã có báo cáo về tình trạng phì đại nướu nhẹ ở những bệnh nhân viêm nướu, vì vậy cần vệ sinh răng miệng cẩn thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu cho thấy felodipin ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai, vì vậy không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Felodipin qua được sữa mẹ, nhưng chưa xác định được ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các biểu hiện: mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, suy giảm khả năng làm việc khi dùng Mibeplen 5mg có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: giãn mạch quá mức gây hạ huyết áp rõ rệt và có thể gây chậm nhịp tim.

Xử trí: Dùng than hoạt và rửa dạ dày ngay trong khoảng 1 giờ sau khi dùng quá liều. Điều trị ổn định lại huyết áp nếu có hạ huyết áp trầm trọng. Cho bệnh nhân nằm tư thế ngửa, kê cao chân. Tiêm atropin tĩnh mạch 0,5 - 1,0 mg nếu nhịp tim chậm. Nếu không hiệu quả có thể truyền Dung dịch glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Nếu như tất cả các biện pháp trên không có hiệu quả, có thể sử dụng một thuốc thần kinh giao cảm tác dụng mạnh trên thụ thể alpha 1 (metaraminol hay Phenylephrine).

Quên liều

Thông tin này không có trong nguồn dữ liệu. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Felodipine

Ưu điểm: Felodipine không tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch cũng không ảnh hưởng đến sự kiểm soát vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng. Felodipine không gây tác dụng phụ giữ nước do tác động lợi natri niệu và lợi tiểu. Việc sử dụng thuốc rất linh hoạt do có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp. Felodipine làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương và cũng có tác dụng điều trị tăng huyết áp tâm thu riêng lẻ. Dạng viên tiện dùng với công thức phóng thích kéo dài (ER) thuận tiện khi sử dụng một lần mỗi ngày.

Nhược điểm: Mibeplen 5mg không dùng được cho phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng Mibeplen 5mg cho trẻ em.

Bảo quản

Thuốc Mibeplen 5mg cần được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ