Mibelet 5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mibelet 5mg
Tên thuốc | Mibelet 5mg |
---|---|
Thành phần | Nebivolol 5mg |
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký | VD-20086-13 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Thành phần hoạt chất
Nebivolol: Là một hỗn hợp racemic của hai chất đối kháng. Một chất là chất đối kháng beta adrenergic chọn lọc, tác động lên thụ thể beta-1, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi, tăng thể tích nhát bóp và cung lượng tim. Chất còn lại hoạt động như chất kích thích tim, không có hoạt tính beta adrenergic. Cơ chế tác dụng kép này giúp giảm huyết áp hiệu quả mà không gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng tâm thất trái.
Công dụng - Chỉ định
Mibelet 5mg được chỉ định để:
- Điều trị bệnh cao huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác).
- Kiểm soát huyết áp và kết hợp với điều trị chuẩn trong điều trị suy tim mạn tính ở người cao tuổi (trên 75 tuổi).
Liều dùng - Cách dùng
Cao huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5mg/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 40mg/ngày sau 2 tuần nếu cần thiết.
- Người cao tuổi (trên 65 tuổi) và người suy giảm chức năng thận: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.
- Hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
Suy tim mạn tính:
- Liều khởi đầu: 1,25mg/ngày. Tăng liều dần lên 2,5mg, 5mg và tối đa 10mg/ngày sau 1-2 tuần, tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.
- Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị và sau mỗi lần tăng liều. Không tự ý ngừng thuốc.
Cách dùng: Uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
Chống chỉ định
Không sử dụng Mibelet 5mg nếu bạn:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị rối loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, block tim độ 2 và 3, suy tim mất bù, co thắt phế quản, hen suyễn, suy giảm chức năng gan nặng, hội chứng Raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Mệt mỏi
- Ngứa
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Khó thở
- Phù tay hoặc chân
Ít gặp:
- Chậm nhịp tim
- Rối loạn tim mạch khác
- Rối loạn thị giác
- Huyết áp thấp
- Trầm cảm
- Bất lực
- Đầy hơi
- Khó tiêu
- Nôn
- Phát ban
- Ác mộng
Hiếm gặp:
- Ngất
- Phù mạch
- Bệnh vảy nến nặng hơn
Tương tác thuốc
Mibelet 5mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chẹn kênh canxi (Diltiazem, nifedipin, verapamil): Tăng nguy cơ chậm nhịp tim, huyết áp thấp, suy tim.
- Cimetidin: Tăng nồng độ Nebivolol trong máu.
- Clonidin: Ngừng Clonidin đột ngột có thể gây tăng huyết áp dội ngược.
- Thuốc ức chế CYP2D6 (fluoxetin, paroxetin, propafenon, quinidin): Tăng nồng độ Nebivolol trong máu.
- Digitalis glycosids: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim.
- Disopyramid: Giảm độ thanh thải disopyramid, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác: Có thể xuất hiện hoạt động giao cảm quá mức.
- Thuốc điều trị tăng đường huyết (Insulin, sulfonylureas): Che dấu triệu chứng hạ đường huyết.
- Mibefradil: Tăng nguy cơ độc tính tim.
- NSAIDs (Indomethacin): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Sildenafil: Giảm nhẹ nồng độ cả hai thuốc trong máu.
- Terbinafin: Tăng nồng độ Nebivolol trong máu.
Lưu ý thận trọng
- Có thể che dấu triệu chứng nhịp tim nhanh và bệnh cường giáp, chứng nhược cơ.
- Có thể che dấu các dấu hiệu cảnh báo hạ đường huyết.
- Có thể làm nặng hơn bệnh vảy nến.
- Tăng nguy cơ phản ứng dị ứng và sốc phản vệ.
- Có thể làm tăng số lần và kéo dài cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Ngừng thuốc từ từ sau 1-2 tuần nếu dùng lâu dài để tránh nguy cơ đau thắt ngực, loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng với thuốc gây mê, gây tê.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng trừ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, chóng mặt, suy tim, hạ đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Có thể dùng atropin, thuốc tăng huyết áp, truyền huyết tương, glucagon, isoproterenol, digitalis glucosids, thuốc lợi tiểu, thuốc chủ vận beta ngắn tác dụng, aminophylin, glucose.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Dược lực học
Nebivolol là chất đối kháng thụ thể beta-1 adrenergic chọn lọc, giảm sức cản mạch máu ngoại vi, tăng thể tích nhát bóp và cung lượng tim, không ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng tâm thất trái. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giãn mạch thông qua tương tác với con đường L-arginine/nitric oxide nội mô.
Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 12-96%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Liên kết 98% với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu qua glucuronid hóa và hydroxyl hóa qua trung gian CYP2D6. Thải trừ qua phân và nước tiểu, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 12 giờ (có thể kéo dài ở người chuyển hóa thuốc kém).
Ưu điểm
Nebivolol có những lợi thế so với các thuốc chẹn beta khác, bao gồm cải thiện rối loạn chức năng nội mô, huyết động học trung tâm, hồ sơ chuyển hóa trung tính/có lợi và hồ sơ tác dụng phụ thuận lợi hơn. Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở người bị tăng huyết áp khó điều trị, người suy tim, người lớn tuổi.
Nhược điểm
Có nguy cơ gây tác dụng phụ, đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ. Không an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này