Methyldopa 250 Fc Tablets 

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Cộng hòa Síp
Đơn vị kê khai:
Remedica., Ltd

Video

Methyldopa 250 FC Tablets

Methyldopa 250 FC Tablets là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất Methyldopa với hàm lượng 250mg/viên, hiệu quả cả trong trường hợp tăng huyết áp thai kỳ. Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methyldopa 250 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng và Chỉ định

Tác dụng

Dược lực học

Methyldopa là thuốc hạ huyết áp, có cấu trúc liên quan đến catecholamin và tiền chất của chúng. Cơ chế tác dụng: Methyldopa được chuyển hóa trong hệ thần kinh trung ương thành alpha-methyl norepinephrine, kích thích thụ thể α-adrenergic, giảm đáp ứng co mạch, giãn mạch và hạ huyết áp. Methyldopa cũng ức chế quá trình khử dihydroxyphenyl alanin (dopa) và 5-hydroxytryptophan, làm giảm nồng độ serotonin, dopamine, norepinephrine và epinephrine trong mô. Thuốc hạ huyết áp hiệu quả cả huyết áp tư thế, không làm thay đổi cung lượng tim và không gây độc thận. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid.

Dược động học

Hiệu quả của methyldopa phụ thuộc vào chất chuyển hóa alpha-methyl-norepinephrine, nên nồng độ methyldopa trong huyết tương ít dự đoán hiệu lực thuốc. Hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng khoảng 25%, khác nhau tùy người). Nồng độ huyết tương tối đa sau 2-4 giờ, tác dụng hạ huyết áp tối đa sau 4-6 giờ. Thể tích phân bố 0.6 lít/kg. Thời gian bán thải 1-2 giờ (tăng khi suy thận). 70% liều dùng thải trừ qua thận (60% dạng ban đầu, còn lại là chất chuyển hóa).

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp (đơn độc hoặc phối hợp).
  • Tăng huyết áp thai kỳ.

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn Liều khởi đầu: 1 viên x 2-3 lần/ngày (trong 48 giờ đầu), tăng liều tùy đáp ứng. Liều duy trì: 1 viên x 2-4 lần/ngày. Liều tối đa: 6 viên/ngày. Kết hợp thuốc lợi tiểu thiazid nếu đáp ứng kém ở liều 4 viên/ngày.
Suy thận Giảm liều tùy mức độ suy thận.
Người cao tuổi Liều khởi đầu: ½ viên x 2 lần/ngày, tăng dần, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em 10mg/kg/ngày, chia 2-4 lần, tối đa 65mg/kg hoặc 6 viên/ngày.

Cách dùng

Uống với nước. Để giảm tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm gan cấp, xơ gan tiến triển.
  • Tiền sử rối loạn chức năng gan do methyldopa.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

(Tần suất được ước tính dựa trên thông tin cung cấp, không phải là số liệu thống kê chính xác)

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Nhức đầu, chóng mặt, sốt, hạ huyết áp tư thế, phù, an thần, giảm tình dục, khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngạt mũi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Suy nhược, giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm, ác mộng, trầm cảm.
Hiếm gặp (<1/1000) Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, chậm nhịp tim, đau thắt ngực trầm trọng hơn, suy tim, hội chứng suy nút xoang, liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson, vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy, ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng, đau khớp (có hoặc không sưng), đau cơ, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Thuốc/Hóa chất Tương tác
Thuốc trị tăng huyết áp khác Tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng tác dụng phụ.
Thuốc gây mê Giảm liều thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong gây mê, dùng thuốc co mạch.
Lithi Tăng độc tính lithi.
Thuốc ức chế MAO Hạ huyết áp quá mức.
Amphetamin, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng Đối kháng tác dụng hạ huyết áp, mất kiểm soát huyết áp.
Thuốc tạo máu có sắt Giảm nồng độ methyldopa, giảm tác dụng.
Thuốc tránh thai uống Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu, khó kiểm soát huyết áp.

Lưu ý và Thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, rối loạn chức năng gan, suy thận nặng, tiền sử thiếu máu tan huyết, bệnh Parkinson, trầm cảm, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
  • Kiểm tra công thức máu và men gan định kỳ 6-12 tuần đầu hoặc khi sốt không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ mang thai: Được chỉ định trong tăng huyết áp thai kỳ, không gây quái thai nhưng thận trọng vì trẻ sơ sinh có thể bị tụt huyết áp.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ.
  • Có thể gây an thần, chóng mặt, nhức đầu, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và Xử trí

Triệu chứng:

Hạ huyết áp, rối loạn chức năng não và tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón/tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn).

Xử trí:

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: rửa dạ dày hoặc gây nôn; truyền dịch tăng thải trừ qua nước tiểu; tiêm thuốc cường giao cảm (Levarterenol, epinephrine, metaraminol); thẩm phân máu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Methyldopa

Methyldopa là một chất ức chế trung ương của hệ thần kinh giao cảm. Nó có tác dụng làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức đề kháng ngoại vi. Methyldopa được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt là trong trường hợp tăng huyết áp thai kỳ do tính an toàn tương đối cao cho thai nhi.

Tuy nhiên, methyldopa cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, và các tác dụng phụ hiếm gặp khác như thiếu máu tan máu. Do đó, việc sử dụng methyldopa cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ