Cyplosart 50
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cyplosart 50
Thông tin sản phẩm
Cyplosart 50 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Losartan Potassium.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan Potassium | 50mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Cyplosart 50 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Losartan, các thuốc cùng nhóm hoặc tá dược trong thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hạ huyết áp
- Rối loạn tiêu hóa (ăn không tiêu, tiêu chảy)
- Rối loạn thần kinh (khó ngủ, chóng mặt)
- Thay đổi chỉ số xét nghiệm: tăng kali máu, giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit, giảm acid uric nếu dùng liều cao.
- Đau nhức cơ xương khớp
- Ho, viêm xoang, sung huyết mũi
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Đau ngực, hạ huyết áp tư thế đứng, block nhĩ độ 2, đánh trống ngực, đỏ mặt, phù, nhịp tim nhanh
- Đau đầu, rối loạn lo âu, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ, sốt, chóng mặt
- Viêm da, khô da, ban đỏ, ngứa, bầm tím, rụng tóc
- Chán ăn, táo bón, nôn, giảm vị giác, viêm dạ dày
- Gout, ra nhiều mồ hôi
- Rối loạn chức năng gan, thận
- Mờ mắt, giảm thị lực, nóng rát mắt
- Ù tai
- Run, đau nhức, yếu cơ, phù nề
- Khó thở, viêm xoang, chảy máu cam, đau họng
Các tác dụng phụ thường nhẹ và tự khỏi.
Tương tác thuốc
- Digoxin: Không ảnh hưởng đến dược động học.
- Cimetidin: Có thể làm tăng AUC của Losartan 18% nhưng không ảnh hưởng đến dược động học.
- Phenobarbital: Làm giảm AUC của Losartan và chất chuyển hóa hoạt tính 20%.
- Hydrochlorothiazide: Không có tương tác dược động học.
Dược lực học
Losartan Potassium là thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II. Thuốc ức chế chọn lọc Angiotensin II, giảm khả năng gắn kết với thụ thể AT1 trong mô, từ đó giảm co mạch và hạ huyết áp. Tác dụng huyết động học tương tự thuốc ức chế men chuyển ACE nhưng không gây ho.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 33%, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 3-4 giờ.
- Phân bố, chuyển hóa: Liên kết với protein huyết tương, 14% chuyển hóa thành dạng hoạt tính hơn bởi enzym CYP450 ở gan.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải: 1.5-2.5 giờ (Losartan), 3-9 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính).
Liều lượng và cách dùng
- Liều khởi đầu: 50mg/ngày (25mg/ngày nếu dùng kèm thuốc lợi tiểu, suy gan hoặc nguy cơ mất dịch)
- Liều duy trì: 25-100mg/ngày, chia 1-2 lần uống.
- Suy thận, người già, thẩm phân máu: Không cần điều chỉnh liều.
- Uống với nước.
Lưu ý thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ người bệnh có nguy cơ mất nước, dùng thuốc lợi tiểu hoặc giảm huyết áp.
- Điều chỉnh liều thấp hơn ở người bệnh suy gan.
- Chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Phụ nữ mang thai: Không nên dùng, đặc biệt trong 6 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Dùng theo chỉ định bác sĩ.
- Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng.
Xử lý quá liều
Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim. Khám và điều trị ngay lập tức.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin Losartan Potassium
Losartan Potassium là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp làm giảm huyết áp bằng cách ức chế tác động của angiotensin II trên các thụ thể AT1. Ngoài tác dụng hạ huyết áp, một số nghiên cứu còn cho thấy Losartan có thể có lợi trong việc bảo vệ tim mạch, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường.
Bảo quản
Tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này