Meloxicam Danapha 15Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meloxicam Danapha 15mg
Thuốc Kháng Viêm Không Steroid
Thành phần
Mỗi viên nén Meloxicam Danapha 15mg chứa:
Meloxicam | 15mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén
Tác dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Meloxicam Danapha 15mg
Dược lực học
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của viêm, sốt và đau. Các nghiên cứu cho thấy Meloxicam có khả năng ức chế sự xâm lấn của các tế bào ung thư biểu mô tế bào gan (1) và được ưu tiên sử dụng để giảm đau sau phẫu thuật thay khớp gối toàn phần, với hiệu quả tương đương nhưng chi phí thấp hơn so với các thuốc giảm đau đa phương thức khác, mà không làm tăng nguy cơ tổn thương tiêu hóa (2, 3).
Dược động học
- Hấp thu: Meloxicam hấp thu tốt qua đường uống. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương trên 99%.
- Chuyển hóa, thải trừ: Chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan và thải trừ qua nước tiểu, một phần qua phân.
Chỉ định
Meloxicam Danapha 15mg được chỉ định dùng dài ngày trong các trường hợp:
- Thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm khớp ở thanh thiếu niên
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Liều khởi đầu 7,5mg/ngày, có thể tăng tối đa lên 15mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Người cao tuổi: 7,5mg/ngày.
- Người suy thận (chạy thận nhân tạo): Không vượt quá 7,5mg/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,125mg/kg/ngày, tối đa không quá 15mg/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước. Có thể uống lúc no hoặc lúc đói, dùng kèm hoặc không dùng kèm thuốc kháng acid.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với meloxicam hoặc các NSAID khác (như aspirin).
- Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch, hoặc phản ứng dị ứng (phù Quincke, mày đay) khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, thiếu máu.
Ít gặp: Ợ hơi, loét dạ dày - tá tràng, giảm bạch cầu, đỏ bừng mặt, viêm miệng, tăng huyết áp.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm da với ánh sáng.
Tương tác thuốc
Meloxicam có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
- Vòng tránh thai: Giảm hiệu quả tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp.
- Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Furosemid và thiazid: Giảm tác dụng lợi niệu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu. Ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét/chảy máu đường tiêu hóa. Người cao tuổi, suy gan, thận, tim mạch cần thận trọng. Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thai kỳ: Không nên dùng meloxicam trong thai kỳ, đặc biệt là 3 tháng cuối.
Cho con bú: Không nên dùng meloxicam khi cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, hồi sức, rửa dạ dày, uống cholestyramin để tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ 15-30oC (tốt nhất 25oC). Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Meloxicam
Ưu điểm: Dạng viên nén dễ sử dụng và bảo quản. Giá thành hợp lý.
Nhược điểm: Có thể gây viêm loét dạ dày và xuất huyết tiêu hóa. Cần thận trọng khi dùng ở người có nhiều bệnh lý nền, đặc biệt là bệnh tim mạch và huyết áp.
Tài liệu tham khảo
- Sun Guangshun và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 2 năm 2022). Meloxicam Inhibits Hepatocellular Carcinoma Progression and Enhances the Sensitivity of Immunotherapy via the MicroRNA-200/PD-L1 Pathway, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023
- Sun Guangshun và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 05 tháng 04 năm 2022). Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023
- Amer Haffar, Meloxicam versus Celecoxib for Postoperative Analgesia after Total Knee Arthroplasty: Safety, Efficacy and Cost, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này