Mefenamic Acid Stada 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21108-14.
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 1 lọ 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty liên doanh TNHH Stada

Video

Mefenamic Acid Stada 500mg

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Acid mefenamic 500 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Acid mefenamic là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và kháng viêm. Nó ức chế không chọn lọc cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), ngăn chặn tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic, và ức chế sự giải phóng prostaglandin trong quá trình viêm. Acid mefenamic cũng cạnh tranh với prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin mới hình thành.

Cơ chế giảm đau: Gồm cả cơ chế trung ương và ngoại biên. Ở trung ương, prostaglandin làm tăng tính nhạy cảm của thụ thể đau; acid mefenamic cạnh tranh với prostaglandin và làm giảm độ nhạy cảm này. Ở ngoại biên, acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin, ức chế quá trình viêm và giải phóng các chất gây đau như serotonin, bradykinin.

Cơ chế hạ sốt: Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương, làm giảm thân nhiệt.

Chỉ định

  • Giảm đau nhẹ đến trung bình: đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau bụng kinh.
  • Giảm đau, kháng viêm trong viêm cơ xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị rong kinh, rong kinh kèm đau do co thắt và hạ vị.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 12-18 tuổi (đau bụng kinh, rong kinh): 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng.

Cách dùng

Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Không dùng quá 7 ngày liên tục nếu không có chỉ định của bác sĩ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acid mefenamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm đường ruột.
  • Tiền sử loét hoặc thủng đường tiêu hóa tái phát (2 lần hoặc nhiều hơn) liên quan đến dùng NSAID.
  • Tiền sử dị ứng với NSAID (hen suyễn, co thắt phế quản, nổi mề đay, viêm mũi, phù mạch).
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Đau sau phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành.
  • Suy gan, suy thận nặng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu. Có thể gây mỡ trong phân và viêm ruột kết.

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng của thuốc chống đông warfarin.
  • Không dùng chung với thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm, NSAID khác, lithium, methotrexat liều cao (>15mg/tuần).
  • Thận trọng khi dùng chung với methotrexat liều thấp (<15mg/tuần).
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc hạ huyết áp (thuốc chẹn kênh canxi, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển).
  • Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm bilirubin niệu.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cẩn trọng ở người mất nước hoặc người cao tuổi (tăng nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng).
  • Thận trọng ở người bệnh hô hấp (hen phế quản).
  • Thận trọng ở người suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, đang dùng thuốc lợi tiểu (NSAID làm giảm tổng hợp prostaglandin).
  • Có thể gây tổn thương niêm mạc, loét, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa.
  • Tránh rượu, thuốc lá trong quá trình điều trị.
  • Theo dõi bệnh nhân tim mạch (tăng huyết áp, suy tim).
  • Nguy cơ viêm màng não vô khuẩn cao hơn ở người bệnh lupus ban đỏ.
  • Ngừng thuốc ngay khi có phát ban, tổn thương niêm mạc, hoặc dấu hiệu quá mẫn.
  • Có thể giảm khả năng sinh sản ở nữ.
  • Thận trọng ở người động kinh.
  • Theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận khi dùng lâu dài.
  • Tăng nguy cơ huyết khối.
  • Có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc.

Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo y tế chuyên nghiệp. Không tự ý xử lý quá liều mà cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.)

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo y tế chuyên nghiệp. Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt trừ khi gần đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.)

Thông tin thêm về Acid Mefenamic

Acid mefenamic là một acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, những chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

(Thông tin về số đăng ký và nhà sản xuất cần được bổ sung)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ