Locobile 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21822-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Windlas Biotech

Video

Locobile 200

Tên thuốc: Locobile 200

Thành phần

Mỗi viên nang Locobile 200 chứa:

Dược chất: Celecoxib 200mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang

Thông tin về Celecoxib

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-2 là enzyme tham gia vào quá trình sản xuất prostaglandin, chất gây viêm và đau. Bằng cách ức chế COX-2, celecoxib giúp giảm đau và viêm mà ít gây tác dụng phụ lên đường tiêu hóa hơn so với các NSAID ức chế cả COX-1 và COX-2.

Công dụng - Chỉ định

Locobile 200 được chỉ định để giảm đau và điều trị các bệnh sau:

  • Thoái hóa khớp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Đau cấp tính
  • Thống kinh

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Celecoxib, các thuốc thuộc nhóm NSAID, aspirin.
  • Tiền sử dị ứng với sulfonamid.
  • Tiền sử nổi mề đay, hen, dị ứng sau khi sử dụng các thuốc thuộc nhóm NSAIDs.
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa.
  • Phụ nữ có khả năng có thai và đang có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Suy tim sung huyết, viêm ruột, thiếu máu cục bộ.
  • Bệnh mạch máu não, động mạch ngoại biên.
  • Bệnh nhân mới phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
  • Không dung nạp Lactose

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Tăng huyết áp.

Thường gặp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; Quá mẫn, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, tăng trương lực cơ; Nhồi máu cơ tim, phát ban, ngứa; Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp: Thiếu máu, tăng Kali máu; Rối loạn giấc ngủ, nhồi máu não, buồn ngủ; Rối loạn tầm nhìn, viêm giác mạc; Ù tai, suy tim, loạn nhịp tim, hạ huyết áp; Táo bón, bất thường chức năng gan, viêm phế quản.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Nhầm lẫn, ảo giác, xuất huyết kết mạc; Loạn nhịp, đỏ bừng mặt.

Rất hiếm gặp: Giảm tế bào máu, phản ứng phản vệ, xuất huyết não; Động kinh, tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm mạch; Suy gan, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng; Viêm thận kẽ, viêm cầu thận có tổn thương thận.

Tương tác thuốc

  • Có thể kéo dài thời gian chảy máu khi sử dụng cùng với các thuốc chống đông đường uống.
  • Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp (chẹn beta, lợi tiểu, ức chế enzym chuyển, đối kháng với thụ thể angiotensin II).
  • Nguy cơ làm tăng độc tính trên thận khi phối hợp với cyclosporin.
  • Nguy cơ loét dạ dày có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID khác hoặc Aspirin liều thấp.
  • Nồng độ các thuốc chuyển hóa nhờ enzym CYP2D6 có thể tăng lên.
  • Theo dõi nồng độ lithi.
  • Những người chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9 nên tránh sử dụng.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương khoảng 3 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 2C9.
  • Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu khoảng 27% và qua phân khoảng 57%.

Dược lực học

Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2, giảm tổng hợp prostaglandin, dẫn đến giảm đau và chống viêm.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo:

Chỉ định Liều dùng
Thoái hóa khớp 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần, nhưng nếu sau 2 tuần không đáp ứng thì cần thay đổi phương pháp điều trị.
Viêm khớp dạng thấp 1 viên/lần, chia nhiều lần trong ngày. Tùy đáp ứng của bệnh nhân mà tăng liều.
Viêm cột sống dính khớp 1 viên/ngày x 1-2 lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
Đau cấp tính, Thống kinh Liều khởi đầu 2 viên, bổ sung thêm 1 viên nếu cần trong ngày đầu. Ngày tiếp theo: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Nửa liều thông thường.

Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống với nước.

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, đang sử dụng các thuốc NSAID, aspirin, corticoid, hoặc thường xuyên sử dụng rượu bia.
  • Tránh sử dụng cùng với NSAID không phải aspirin.
  • Đánh giá sự xuất hiện của biến cố tim mạch định kỳ.
  • Không nên ngừng sử dụng thuốc ức chế tập kết tiểu cầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có tiền sử suy tim.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị chuyển hóa kém nhờ enzyme CYP2C9.
  • Celecoxib có thể che lấp triệu chứng sốt và viêm.
  • Chảy máu nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng cùng với các thuốc chống đông đường uống.
  • Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về quá liều. Celecoxib không bị loại bỏ bởi thẩm phân máu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Ưu điểm

  • Dạng viên nang dễ sử dụng, hạn chế tác động của acid dạ dày.
  • Tác dụng tốt trong giảm đau và chống viêm.
  • Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2, ít gây tác dụng phụ hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc.
  • Được sản xuất với quy trình công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng.
  • Hiệu quả trong điều trị viêm khớp dạng thấp mức độ vừa, độ an toàn tương đối tốt ở những bệnh nhân không có nguy cơ tim mạch.
  • Cải thiện các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân viêm khớp với tỷ lệ bị loét dạ dày tá tràng thấp.

Nhược điểm

  • Một số tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai, cho con bú và có ý định mang thai.
  • Chống chỉ định cho người không dung nạp lactose.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ