Khavetri 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17865-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Video

Khavetri 5mg

Thuốc Kháng Histamin thế hệ thứ hai

Thông tin sản phẩm Khavetri 5mg
Thành phần
  • Levocetirizine 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim
Dạng bào chế Viên nén bao phim

Công dụng

Khavetri 5mg được chỉ định để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng mạn tính, mày đay mạn tính.

Chỉ định

Giảm các triệu chứng của:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Viêm mũi dị ứng mạn tính
  • Mày đay mạn tính

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với levocetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 mL/phút) hoặc đang chạy thận nhân tạo.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi có suy giảm chức năng thận.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể gặp bao gồm: đánh trống ngực, phù mạch, phát ban, khô miệng, buồn nôn, mệt mỏi, co giật, suy nhược, và rối loạn thị giác. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Levocetirizine không gây ảnh hưởng đáng kể đến tương tác dược động học của các thuốc khác thông qua ức chế hoặc kích hoạt enzyme gan. Không có tương tác dược động học đáng kể giữa levocetirizine với các thuốc như antipyrin, pseudoephedrin, Erythromycin, Azithromycin, ketoconazol, cimetidin. Tuy nhiên, sử dụng đồng thời với theophyllin có thể làm giảm nhẹ (-16%) khả năng thanh thải của levocetirizine. Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizine trong máu, do đó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Dược lực học

Levocetirizine là đồng phân của cetirizine, hoạt động như một thuốc kháng histamin thông qua ức chế chọn lọc thụ thể H1. Nhiều nghiên cứu trên người và động vật đã chứng minh tác dụng kháng histamin của levocetirizine. Trong các nghiên cứu in vitro, levocetirizine cho thấy ái lực với thụ thể H1 cao gấp đôi so với cetirizine (Kd = 3 nmol/L so với 6 nmol/L).

Dược động học

Hấp thu:

Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và mạnh mẽ khi dùng qua đường uống. Ở người trưởng thành, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 0,9 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Phân bố:

Tỷ lệ liên kết của levocetirizine với protein huyết tương trong môi trường in vitro dao động từ 91% đến 92%, không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 90-5000 ng/mL, bao gồm nồng độ trong phạm vi điều trị cho phép. Sau khi dùng đường uống, Thể tích phân bố trung bình là khoảng 0,4 L/kg, đại diện cho sự phân bố trong toàn bộ dịch cơ thể.

Chuyển hóa:

Levocetirizine trải qua các con đường chuyển hóa bao gồm quá trình oxy hóa vòng thơm, khử nhóm alkyl N- và O-, và liên kết với taurin. Khử nhóm alkyl chủ yếu thông qua enzyme CYP3A4, trong khi quá trình oxy hóa vòng thơm có liên quan đến các dạng CYP chưa được xác định rõ.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trong huyết tương của người trưởng thành khỏe mạnh kéo dài từ 8 đến 9 giờ sau khi dùng qua đường uống. Levocetirizine và các chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu (khoảng 85,4% liều dùng) và một phần nhỏ (12,9%) qua phân.

Liều lượng

Nhóm tuổi Liều dùng Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 5 mg/ngày, dùng một lần vào buổi tối (có thể giảm xuống 2,5mg/ngày nếu cần) Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi 2,5 mg/ngày, dùng một lần vào buổi tối Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi 1,25 mg/ngày, dùng một lần vào buổi tối Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Suy thận nhẹ (CLcr = 50-80 mL/phút) 1 viên/ngày Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Suy thận vừa (CLcr = 30-50 mL/phút) 1 viên/ngày Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Suy thận nặng (CLcr = 10-30 mL/phút) 1 viên/2 lần/tuần Uống, nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền
Suy thận giai đoạn cuối (CLcr < 10 mL/phút) Chống chỉ định -

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người uống rượu, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Cẩn trọng khi dùng cho người có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Cảnh báo: Một số bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ, mệt mỏi hoặc suy nhược khi dùng thuốc, vì vậy cần cảnh báo họ tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi chưa biết rõ phản ứng của cơ thể.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Đối với phụ nữ mang thai, levocetirizine được phân loại vào nhóm B. Đối với phụ nữ cho con bú, cetirizin (thuốc tương tự levocetirizin) đã được báo cáo có bài tiết qua sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều ở người lớn có thể bao gồm buồn ngủ, trong khi ở trẻ em có thể là kích động sau đó là buồn ngủ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, do đó cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách không hiệu quả trong việc loại bỏ levocetirizine.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Levocetirizine

Levocetirizine là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, là đồng phân hoạt động của cetirizine. Nó có ái lực cao hơn với thụ thể H1 so với cetirizine, dẫn đến hiệu quả kháng histamin mạnh hơn. Levocetirizine ức chế sự giải phóng histamine từ các tế bào mast, giúp giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi và sưng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ