Levistel 80
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Levistel 80: Thông tin chi tiết sản phẩm
Levistel 80 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 80mg trong mỗi viên nén.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 80mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Thông tin về Telmisartan: Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó liên kết với thụ thể angiotensin II type 1 (AT1) có ái lực cao, ức chế hoạt động của angiotensin II trên cơ trơn mạch máu, dẫn đến giảm huyết áp động mạch. Nghiên cứu cho thấy Telmisartan cũng có thể có các đặc tính chủ động PPAR-gamma, mang lại tác dụng chuyển hóa có lợi. Telmisartan được chứng minh có thể cải thiện tình trạng kháng insulin, đặc biệt hữu ích trong điều trị đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì.
2. Công dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng
Levistel 80 có tác dụng hạ huyết áp.
2.2 Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân.
- Phòng ngừa các bệnh tim mạch và giảm tỷ lệ mắc bệnh ở những người có các bệnh lý nền như đái tháo đường type 2 kèm tổn thương cơ quan đích, xơ vữa động mạch do tắc mạch.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Cao huyết áp không rõ nguyên nhân: Bắt đầu với 40mg/ngày. Có thể tăng lên 80mg/ngày nếu cần thiết. Tác dụng hạ huyết áp tối đa thường xuất hiện sau 4-8 tuần. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid.
- Phòng bệnh tim mạch: 80mg/ngày, cần theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Suy thận: Liều dùng thông thường ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Giảm liều xuống 20mg/ngày ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Suy gan: Chỉ sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều tối đa 40mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước (khoảng 300ml). Không nhai, bẻ hay nghiền viên. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai từ 3 tháng trở lên và đang cho con bú.
- Suy gan nặng, ứ mật, tắc nghẽn đường mật.
- Đái tháo đường và suy thận nặng (GFR < 60ml/phút).
5. Tác dụng phụ
Ít gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng
- Thiếu máu, tăng Kali máu
- Lo lắng, mất ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng máu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, quá mẫn, hạ đường huyết, trầm cảm, lơ mơ, rối loạn thị lực
- Nhịp tim nhanh, bệnh phổi kẽ, khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác, rối loạn chức năng gan, phù mạch, phát ban, nổi mày đay.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
6. Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
- Tăng nồng độ Lithium trong máu (có thể gây độc).
- Giảm tác dụng giữ Kali của thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc thuốc bổ sung Kali.
- Giảm tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng NSAIDs (có thể gây tăng độc tính thận).
- Corticosteroid đối kháng tác dụng hạ huyết áp của Levistel 80.
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.
7. Lưu ý thận trọng
- Chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thận trọng ở người bị hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận, suy giảm thể tích máu tuần hoàn, tăng aldosteron nguyên phát, hẹp van tim, tăng kali máu, suy gan.
- Hiệu quả thuốc có thể kém hơn ở người da đen.
- Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ mang thai (không dùng cho phụ nữ mang thai từ 3 tháng trở lên).
- Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
8. Xử trí quá liều/quên liều
Hiện chưa có báo cáo về quá liều. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào. Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
9. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
10. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm:
- Dạng viên nén dễ uống, thuận tiện bảo quản và mang theo.
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa bệnh tim mạch.
- Telmisartan có thể cải thiện đái tháo đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh liên quan đến béo phì.
- Telmisartan có tác dụng bảo vệ cơ quan đích.
Nhược điểm:
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gây ra các tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho, rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này