Levistel 40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Levistel 40
Thuốc Hạ Huyết Áp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Telmisartan, hoạt chất chính trong Levistel 40, là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) đặc hiệu. Nó ức chế mạnh mẽ angiotensin II tại vị trí gắn với thụ thể AT1 mà không có hoạt động chủ vận. Sự liên kết này bền vững và liên tục. Telmisartan không gắn với các thụ thể khác ngoài AT1 và làm giảm lượng aldosteron trong máu.
Chỉ định
- Điều trị cao huyết áp vô căn.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh lý nền như xơ vữa động mạch do cục máu đông và đái tháo đường type 2 gây tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Cao huyết áp vô căn: Liều khuyến cáo là 40mg x 1 lần/ngày. Có thể bắt đầu với liều 20mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng tốt. Liều tối đa là 80mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4-8 tuần.
Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid (Hydrochlorothiazide) để tăng tác dụng hạ huyết áp.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg x 1 lần/ngày. Cần theo dõi huyết áp thường xuyên và điều chỉnh liều nếu cần.
Suy gan (nhẹ và trung bình): Không quá 40mg x 1 lần/ngày.
Suy thận (nhẹ và trung bình): Không cần điều chỉnh liều. Suy thận nặng: Liều khởi đầu 20mg.
Cách dùng
Uống thuốc đúng giờ, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh lý về mật (ứ mật, tắc mật).
- Suy gan nặng.
- Không dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tần suất tác dụng phụ của Levistel 40 (41,4%) tương đương với giả dược (43,9%), không phụ thuộc vào liều, tuổi tác hoặc giới tính. Tác dụng phụ phổ biến nhất là đau lưng, viêm xoang và tiêu chảy. Tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm gặp hơn, bao gồm phản ứng phản vệ, suy thận cấp và phù mạch.
Tương tác thuốc
Levistel 40 có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc khác. Cần theo dõi nồng độ Lithium trong máu khi dùng đồng thời với Lithium. Cần thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali (Spironolactone, Eplerenone, Triamterene, Amiloride), thuốc bổ sung kali, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), và corticosteroid (dùng toàn thân), do có thể gây tương tác ảnh hưởng đến huyết áp và chức năng thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng ở bệnh nhân: bệnh lý mạch máu thận (hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận); suy kiệt thể tích nội mạc, giảm natri máu; tăng aldosteron nguyên phát; bệnh tim (hẹp van hai lá, van động mạch chủ, bệnh tắc nghẽn phì đại cơ tim); bệnh gan (suy gan, tắc mật). Cần theo dõi định kỳ kali và creatinin máu ở bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi lái xe do có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không dùng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt 3 tháng giữa và cuối thai kỳ) và cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Sử dụng thuốc tăng huyết áp.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù lại liều đã quên.
Dược lực học
Telmisartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) đặc hiệu, ức chế tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giảm huyết áp.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
Thông tin tóm tắt về Telmisartan
Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone gây co thắt mạch máu, từ việc gắn vào các thụ thể của nó. Điều này dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp. Telmisartan có hiệu quả trong việc điều trị cao huyết áp và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Hiệu quả hạ huyết áp kéo dài trong 24-48 giờ. (Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
Ưu điểm
- Không ức chế renin, không chẹn kênh ion, không ức chế enzym chuyển angiotensin (kinase II).
- Liều 80mg ức chế gần hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II.
- Hiệu quả hạ huyết áp kéo dài 24-48 giờ, đạt tối đa sau 4 tuần.
- Hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tim.
- Ngừng thuốc không gây tăng huyết áp dội ngược.
- Tỉ lệ ho khan thấp hơn so với thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
- Sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, đạt tiêu chuẩn PIC/S - GMP và EU - GMP.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này