Levetacis 500
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Levetacis 500
Thuộc nhóm: Thuốc Thần Kinh
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất: | Levetiracetam 500mg |
Tá dược: | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Công dụng - Chỉ định
Levetacis 500 được sử dụng trong điều trị động kinh:
- Đơn trị liệu: Ở người lớn và trẻ em > 16 tuổi để điều trị động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với động kinh toàn thể thứ phát.
- Phối hợp với các thuốc khác:
- Động kinh cục bộ có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em > 1 tháng tuổi.
- Rung giật cơ trong bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
- Động kinh toàn thể co cứng - co giật trong bệnh động kinh toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
3. Chống chỉ định
Không sử dụng Levetacis 500 nếu bạn:
- Quá mẫn với levetiracetam, dẫn chất pyrrolidon hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thuốc.
4. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Levetacis 500:
Cơ quan | Biểu hiện | Tần suất |
---|---|---|
Nhiễm trùng | Viêm mũi họng | Rất thường gặp |
Thần kinh | Buồn ngủ, đau đầu | Rất thường gặp |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | Thường gặp |
Tâm thần | Trầm cảm, hung hăng, căng thẳng, lo âu, mất ngủ, kích động | Thường gặp |
Thần kinh | Co giật, choáng váng, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm, run | Thường gặp |
Tai | Chóng mặt | Thường gặp |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho | Thường gặp |
Tiêu hóa | Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn | Thường gặp |
Da và mô dưới da | Phát ban | Thường gặp |
Chung | Suy nhược, mệt mỏi | Thường gặp |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Tương tác thuốc
Levetiracetam dùng cùng với các thuốc chống động kinh khác không thấy có tương tác dược động đáng kể về mặt lâm sàng. Trẻ nhỏ khi dùng cùng với các thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym gan làm tăng 22% độ thanh thải levetiracetam, nhưng không cần điều chỉnh liều. Thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu levetiracetam.
6. Dược lực học
Levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidon. Levetiracetam có tác dụng điều trị động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát trên động vật. Levetiracetam không ảnh hưởng đến khuynh hướng gây co giật. Chất chuyển hóa chính của Levetiracetam không có hoạt tính. Levetiracetam có tác dụng dược lý phổ rộng do tác động trên cả động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát.
7. Dược động học
Levetiracetam dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần như tối đa. Sau khi uống khoảng 1,3 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương, nồng độ này đạt trạng thái ổn định sau 2 ngày. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương chỉ dưới 10%. Levetiracetam bị chuyển hóa ít, khoảng 25% liều uống trải qua quá trình hydroxyl hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. Khoảng 95% liều uống đào thải trong nước tiểu. Với người lớn và trẻ em > 12 tuổi, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 7 giờ, thời gian bán thải có thể ngắn hơn ở trẻ nhỏ hơn. Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ.
8. Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống Levetacis 500 bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác và chức năng thận của người bệnh. Tham khảo thông tin liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Ví dụ:
- Đơn trị liệu cho bệnh nhân > 16 tuổi: Khởi đầu ½ viên x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng có thể tiếp tục tăng thêm ½ viên x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Tối đa 3 viên/lần, ngày uống 2 lần.
- Điều trị phối hợp cho người lớn và trẻ > 12 tuổi có cân nặng từ 50kg trở lên: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày. Tùy theo từng trường hợp có thể tăng lên 3 viên x 2 lần/ngày. Cách mỗi 2 - 4 tuần có thể tăng thêm 1 viên x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và bệnh nhân có chức năng thận suy giảm: Cần điều chỉnh liều theo chỉ dẫn của bác sĩ dựa trên độ thanh thải creatinine.
- Bệnh nhân suy gan: Nên giảm một nửa liều duy trì hằng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 ml/phút/1.73 m2
9. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh, người bệnh không nên ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần dần mỗi ngày 1g, cách quãng 2 tuần.
- Cần điều chỉnh liều theo chức năng thận nếu bệnh nhân bị suy thận.
- Cần lưu ý về xu hướng tự tử ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.
- Levetiracetam có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng trên da.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi sử dụng. Levetiracetam qua được sữa mẹ, cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Bệnh nhân cần thận trọng, không nên lái xe hay vận hành máy khi có các biểu hiện trên.
10. Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, hung hăng, kích động, suy giảm ý thức, hôn mê, suy hô hấp.
Xử trí: Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và có thể thẩm phân máu.
11. Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
12. Thông tin hoạt chất Levetiracetam
Levetiracetam là một thuốc chống động kinh phổ rộng, có hiệu quả chống lại nhiều loại động kinh. Nó có những đặc tính dược động học rất thuận lợi: sinh khả dụng gần như tuyệt đối, liên kết ít với protein huyết tương và nhanh chóng đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định. Levetiracetam khởi phát tác dụng nhanh, rất ít xảy ra tương tác thuốc-thuốc, thường được dung nạp tốt. Levetiracetam đã được FDA phê duyệt sử dụng để điều trị các cơn động kinh cục bộ, cơn động kinh giật cơ và cơn động kinh toàn thể nguyên phát.
13. Ưu điểm và Nhược điểm của Levetacis 500
Ưu điểm:
- Levetiracetam là thuốc chống động kinh phổ rộng có hiệu quả chống lại nhiều loại động kinh.
- Levetiracetam có những đặc tính dược động học rất thuận lợi: sinh khả dụng gần như tuyệt đối, liên kết ít với protein huyết tương và nhanh chóng đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định.
- Levetiracetam khởi phát tác dụng nhanh, rất ít xảy ra tương tác thuốc-thuốc, thường được dung nạp tốt.
- Levetiracetam đã được FDA phê duyệt sử dụng để điều trị các cơn động kinh cục bộ, cơn động kinh giật cơ và cơn động kinh toàn thể nguyên phát.
- Levetacis 500 thiết kế dạng viên dễ sử dụng, tiện dùng, dễ bảo quản và vận chuyển.
Nhược điểm:
- Các tác dụng không mong muốn: buồn ngủ, đau đầu, viêm mũi họng rất thường gặp khi sử dụng Levetacis 500.
- Chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng Levetacis 500 cho phụ nữ có thai.
14. Thông tin thêm
Số đăng ký (nếu có): VD-30844-18 (Thông tin này cần được cập nhật từ nhà sản xuất)
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm (Thông tin này cần được cập nhật từ nhà sản xuất)
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên (Thông tin này cần được cập nhật từ nhà sản xuất)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này