Lansomac 30

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110029923
Hoạt chất:
Hàm lượng:
30
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Macleods Pharmaceuticals Limited

Video

Lansomac 30

Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Thông tin sản phẩm Chi tiết
Tên thuốc Lansomac 30
Thành phần
  • Lansoprazol (dạng pellet bao tan trong ruột): 30mg
  • Tá dược: Magnesi Carbonat, dinatri hydrophosphat, cellulose (CMCC),… vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Công dụng
  • Điều trị đợt cấp trong viêm thực quản kèm loét trong bệnh trào ngược dạ dày và dùng trong điều trị duy trì sau chữa khỏi.
  • Điều trị chứng tăng tiết toan bệnh lý.
  • Điều trị bệnh loét dạ dày.
  • Điều trị u đa tuyến nội tiết.
  • Điều trị loét tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Điều trị đau dạ dày.
  • Kết hợp với kháng sinh (amoxicilin và clarithromycin) trong điều trị nhiễm H. pylori.
Chỉ định Xem phần Công dụng
Chống chỉ định
  • Người mẫn cảm với Lansoprazol.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
  • Thường gặp: ỉa chảy, đau đầu, chóng mặt, đau bụng, khó tiêu, nôn, táo bón, phát ban.
  • Ít gặp: mệt mỏi toàn thân, tăng enzym gan, tăng protein niệu, đau cơ, đau ngực, chán ăn, tăng mức gastrin huyết thanh.
  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng, tăng triglycerid, cholesterol.
Tương tác thuốc
  • Ketoconazol, itraconazol và digoxin, muối sắt: giảm hấp thu các thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu: tăng nguy cơ tụt magnesi huyết.
  • Digoxin: làm tăng độc tính của digoxin trên cơ tim.
  • Atazanavir, rilpinavir: làm giảm nồng độ thuốc và có thể làm mất hiệu quả của thuốc.
  • Methotrexat: tăng nồng độ và độc tính của methotrexat.
Dược lực học Lansoprazol ức chế tiết acid dạ dày bằng cách gắn không thuận nghịch với H+/K+ ATPase trên mặt tế bào thành dạ dày, ức chế sự tiết các ion H+ vào dạ dày. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cả khi bình thường và do các tác nhân bất kỳ kích thích. Tác dụng ức chế tiết dịch dạ dày của Lansoprazol tốt hơn các thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin.
Dược động học Hấp thu nhanh và đạt nồng độ trung bình tối đa sau khoảng 1,7 giờ, Sinh khả dụng tuyệt đối > 80%. Liên kết khoảng 97% với protein huyết tương, nửa đời huyết tương là 1,5 (+ 1,0) giờ. Thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 tại gan thành 2 chất hydroxy lansoprazol và sulfon lansoprazol. Khoảng 20% thuốc đào thải qua đường tiểu và qua mật.
Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Uống trước bữa ăn, vào buổi sáng. Nuốt nguyên viên, không nhai nát.

  • Viêm thực quản có trợt loét (đợt cấp): 30mg (1 viên)/lần/ngày, 4-8 tuần. Có thể kéo dài thêm 8 tuần nếu cần.
  • Viêm thực quản có trợt loét (duy trì): 15mg (½ viên)/lần/ngày.
  • Loét tá tràng: 15mg (½ viên)/lần/ngày, 4 tuần hoặc đến khi khỏi hẳn.
  • Loét dạ dày: 15-30mg (½ - 1 viên)/lần/ngày, 4-8 tuần.
  • Duy trì sau loét tá tràng: 15mg (½ viên)/lần/ngày.
  • Nhiễm H. pylori (phối hợp với kháng sinh): Xem hướng dẫn cụ thể trong tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều bắt đầu 60mg (2 viên)/lần/ngày. Liều duy trì: 15-180mg/ngày, chia làm 2 lần nếu liều >120mg.
Lưu ý thận trọng
  • Thận trọng và giảm liều ở người bệnh gan.
  • Sử dụng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất có thể.
  • Thận trọng với người bệnh tiêu chảy kéo dài.
  • Liều cao kéo dài có thể tăng nguy cơ gãy xương, loãng xương. Cần kiểm tra mật độ xương và bổ sung canxi, vitamin D3 nếu cần.
  • Nếu bệnh không thuyên giảm, cần báo cáo với bác sĩ.
  • Sử dụng kéo dài (>2 năm) có thể gây giảm hấp thu vitamin B12.
  • Tránh sử dụng ở phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, thận trọng ở những tháng tiếp theo và chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Nên tránh dùng ở bà mẹ đang cho con bú.
Xử lý quá liều Đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất.
Quên liều Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Lansoprazol Lansoprazol là một thuốc ức chế bơm proton, thuộc nhóm benzimidazol. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ