Atproton 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20182-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Video

Atproton 20mg

Tên thuốc: Atproton 20mg

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Thông tin về Rabeprazole: Rabeprazole là một thuốc thuộc nhóm chất ức chế bơm proton (PPI). Nó hoạt động bằng cách giảm lượng acid mà dạ dày sản xuất. Rabeprazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3,5 giờ sau khi dùng liều 20mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%. Thức ăn và thời điểm dùng thuốc trong ngày không ảnh hưởng đến hấp thu.

Công dụng - Chỉ định

Atproton 20mg được chỉ định để điều trị các trường hợp sau:

  • Loét tá tràng đang hoạt động
  • Loét dạ dày lành tính thể hoạt động
  • Trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng ăn mòn hoặc loét
  • Quản lý dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Phối hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với rabeprazole hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra bao gồm:

  • Viêm thận kẽ cấp tính
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile
  • Dễ gãy xương
  • Lupus ban đỏ hệ thống và da
  • Thiếu Cyanocobalamin (vitamin B12)
  • Hạ Magie máu

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời rabeprazole với Ketoconazole hoặc Itraconazole có thể làm giảm đáng kể nồng độ kháng nấm trong huyết tương.
  • Sử dụng đồng thời PPI (bao gồm rabeprazole) và Methotrexate có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh.

Dược lực học

Rabeprazole sodium thuộc nhóm các hợp chất chống bài tiết, các benzimidazole được thay thế. Nó ức chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu enzym H+/K+-ATPase (bơm proton). Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản và sự tiết acid bị kích thích bất kể tác nhân kích thích là gì. Rabeprazole được chuyển đổi thành dạng sulphenamide có hoạt tính thông qua quá trình proton hóa và sau đó nó phản ứng với các Cystein có sẵn trên bơm proton.

Dược động học

Hấp thu: Rabeprazole không bền với acid. Hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3,5 giờ sau khi dùng liều 20 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Rabeprazole liên kết khoảng 97% với protein huyết tương người.

Chuyển hóa và thải trừ: Rabeprazole được chuyển hóa ở gan qua hệ thống cytochrom P450 (CYP450). Sau khi uống một liều duy nhất, không có thuốc không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Khoảng 90% liều dùng được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Người lớn: 10-20 mg/ngày tùy theo mức độ bệnh. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Cách dùng: Uống 1 lần vào buổi sáng trước khi ăn. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nhai hoặc cố tách vỏ viên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những người điều trị hơn một năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Không thể loại trừ nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các PPI khác hoặc các benzimidazole thay thế.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
  • PPI, đặc biệt nếu được sử dụng với liều lượng cao và trong thời gian dài, có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây hạ magie máu nghiêm trọng.
  • Ảnh hưởng đến sự hấp thu Vitamin B12.
  • Có thể gây Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE) và viêm thận ống kẽ thận cấp tính.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazole. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm

Ưu điểm: Chỉ cần uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, tiện lợi; Dạng viên nén bao tan trong ruột giúp hoạt chất không bị phá hủy bởi acid dạ dày; Thuốc hấp thu nhanh chóng; Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Nhược điểm: Thuốc chỉ có tác dụng sau khi rời khỏi dạ dày, nên cần uống sớm; Khó thẩm tách trong trường hợp ngộ độc.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Số đăng ký: VN-20182-16

Nhà sản xuất: Macleods Pharm., Ltd – Ấn Độ

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ