Kapeda 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 120 viên
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Đơn vị kê khai:
Kocak Farma

Video

Kapeda 500mg

Tên thuốc: Kapeda 500mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

1. Thành phần

Mỗi viên Kapeda 500mg chứa:

  • Capecitabine: 500mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng - Chỉ định

Kapeda 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ung thư đại trực tràng di căn.
  • Ung thư ruột kết giai đoạn 3 sau phẫu thuật.
  • Kết hợp với phác đồ dựa trên bạch kim trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn cuối.
  • Đơn trị liệu hoặc kết hợp với Docetaxel trong điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo:

Đơn trị liệu (ung thư vú, ung thư đại trực tràng): 1250mg/m2/lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày.

Kết hợp điều trị:

  • Ung thư vú (kết hợp với Docetaxel): Capecitabine 1250mg/m2/lần x 2 lần/ngày, trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày. Kết hợp với Docetaxel 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 60 phút, 3 tuần/lần.
  • Ung thư dạ dày - thực quản, đại trực tràng: Capecitabine 800-1000mg/m2/lần x 2 lần/ngày, trong 2 tuần, nghỉ 7 ngày; hoặc 625mg/m2/lần x 2 lần/ngày, dùng liên tục.

3.2 Cách dùng

Uống Kapeda 500mg sau khi ăn khoảng 30 phút.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Kapeda 500mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Capecitabine, fluoropyrimidine, hoặc fluorouracil.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.

5. Tác dụng phụ

Kapeda 500mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau, tuy nhiên không phải tất cả bệnh nhân đều gặp phải:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, suy nhược cơ thể, viêm miệng, lở loét miệng, phản ứng da (đỏ, khô, bong tróc), hội chứng bàn tay-bàn chân.
  • Ít gặp hơn: Viêm tĩnh mạch, đau dây thần kinh, tăng glucose máu, giảm canxi, magie, natri máu, đổ mồ hôi, co thắt cơ bắp, khó tiểu, tiểu ra máu hoặc protein niệu, phản ứng tại chỗ tiêm, bầm tím, thay đổi giọng nói, nấc cụt, ù tai, mất thính giác, đau hàm, hình thành cục máu đông, suy giảm chức năng thận, vấn đề về tim, đau ngực, thở khò khè, khó thở, đau đầu, chóng mặt.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

Sử dụng Kapeda 500mg cùng các thuốc làm loãng máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, đặc biệt ở người trên 60 tuổi. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Theo dõi cẩn thận nếu bị tiêu chảy, cần truyền dịch và bù điện giải. Có thể sử dụng thuốc chống tiêu chảy.
  • Giảm liều nếu gặp phản ứng da bàn tay, bàn chân, ban đỏ do hóa trị liệu.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tim mạch, đau thắt ngực, hạ hoặc tăng canxi máu.
  • Khởi đầu với liều thấp hơn ở bệnh nhân thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Kapeda 500mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và khi quan hệ với nam giới đang sử dụng thuốc này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích ứng, suy tủy xương, chảy máu đường tiêu hóa. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

8. Thông tin về Capecitabine

Cơ chế tác dụng: Capecitabine là một tiền chất của 5-fluorouracil (5-FU). Nó được chuyển hóa thành 5-FU trong các tế bào khối u, ức chế tổng hợp DNA và RNA, dẫn đến sự chết của tế bào ung thư.

Dược động học: Capecitabine hấp thu nhanh và rộng rãi qua đường uống. Thời gian bán thải khoảng 0.75 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 96%).

9. Sản phẩm thay thế

Một số sản phẩm khác chứa Capecitabine có thể được bác sĩ chỉ định thay thế, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và tình hình cụ thể của bệnh nhân. Việc thay thế thuốc cần có sự hướng dẫn của bác sĩ.

10. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm
Hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung thư Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Dùng đường uống, thuận tiện cho người bệnh Có thể gây ra các tác dụng phụ
Khả năng tăng khả năng sống sót khi kết hợp với Docetaxel trong ung thư vú (theo nghiên cứu)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ