Isosorbid 10Mg Khapharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22910-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Video

Isosorbid 10mg Khapharco

Thuộc nhóm: Thuốc Tim Mạch

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Isosorbid dinitrat: 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Isosorbid 10mg Khapharco được chỉ định để:

  • Phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim sung huyết (kết hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định

Không sử dụng Isosorbid 10mg Khapharco trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch); đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn mạch.
  • Huyết áp thấp hoặc áp lực làm đầy thấp; thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá.
  • Nhồi máu cơ tim thất phải; tăng áp lực nội sọ; bệnh do viêm phổi.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Isosorbid 10mg Khapharco bao gồm:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất phổ biến Đau đầu (thường giảm hoặc mất đi sau vài ngày), da đỏ bừng.
Thường gặp Giảm huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, phù ngoại biên (ở bệnh nhân điều trị suy thất trái).
Ít gặp Buồn nôn, nôn, phản ứng dị ứng da, hạ huyết áp, đau thắt ngực, hạ nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim.
Rất hiếm gặp Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, giảm thông khí phế nang, tăng nhãn áp góc hẹp, xuất huyết tuyến yên (ở bệnh nhân có khối u tuyến yên chưa được chẩn đoán).

Tương tác thuốc

  • Rượu: Có thể làm tăng giãn mạch và hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
  • Disopyramid phosphat: Tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid có thể cản trở sự hòa tan của viên ngậm Isosorbid.
  • Chất ức chế phosphodiesterase 5: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, gây tụt huyết áp nghiêm trọng, thậm chí tử vong.

Dược lực học

Isosorbid dinitrat (ISDN) giãn cơ trơn mạch máu. ISDN chuyển hóa thành isosorbid mononitrat (ISMN), giải phóng oxit nitric (NO), kích hoạt guanylyl cyclase, làm tăng guanosine monophosphate vòng (cGMP) trong tế bào cơ trơn. Điều này dẫn đến giãn mạch động mạch và tĩnh mạch ngoại biên (giãn tĩnh mạch mạnh hơn). Giãn tĩnh mạch làm giảm lượng máu trở về tim, giảm áp lực cuối tâm trương thất trái và áp lực mao mạch phổi. Giãn động mạch giảm sức cản mạch máu ngoại biên, huyết áp tâm thu và huyết áp trung bình. Kết quả là giảm tiêu thụ oxy của cơ tim, tăng cung cấp oxy, giảm đau thắt ngực.

Dược động học

Hấp thu tốt qua đường uống (sinh khả dụng 22%) và ngậm dưới lưỡi (sinh khả dụng 59%). Liên kết protein thấp. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Sau khi khử nitrat, tạo ra các chất chuyển hóa trung gian có hoạt tính 2-mononitroisosorbide và 5-mononitroisosorbide. Thời gian tác dụng: uống (15-40 phút, kéo dài 4-6 giờ); ngậm dưới lưỡi (2-5 phút, kéo dài 1-2 giờ). Thời gian bán thải: uống (4 giờ); ngậm dưới lưỡi (1 giờ). Đào thải qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Liều dùng cụ thể: Theo chỉ định của bác sĩ.

Liều khuyến cáo:

Chỉ định Liều dùng
Điều trị cơn đau thắt ngực Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5-10mg/lần, 2-3 giờ/lần cho đến khi hết đau.
Phòng ngừa cơn đau thắt ngực Uống 10-20mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Điều trị suy tim sung huyết Nhai hoặc ngậm dưới lưỡi 5-10mg, hoặc uống 10-20mg/lần hoặc hơn, 3-4 lần/ngày, sau đó giảm liều duy trì.

Lưu ý thận trọng

  • Tăng liều từ từ để tránh hạ huyết áp thế đứng và đau đầu. Ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
  • Không giảm liều đột ngột khi dùng liều cao.
  • Thận trọng ở người cao tuổi, đặc biệt những người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
  • Không dùng cho trẻ em.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, đau đầu, nhịp tim nhanh, đỏ mặt, methemoglobin huyết.

Xử trí: Đi khám bác sĩ ngay lập tức.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm về Isosorbid dinitrat

Isosorbid dinitrat là một thuốc giãn mạch hoạt động bằng cách giải phóng oxit nitric, dẫn đến giãn mạch máu, làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Điều này giúp giảm gánh nặng cho tim và cải thiện lưu lượng máu đến cơ tim, do đó làm giảm đau thắt ngực.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ