Kantacid 150

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20223-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
150
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Chai 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Video

Kantacid 150

Thông tin sản phẩm

Thành phần Mỗi viên Kantacid 150 chứa:
Hoạt chất: Ranitidin 150mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim

Công dụng

Kantacid 150 được sử dụng trong điều trị:

  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Viêm thực quản.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng cho những đối tượng có nguy cơ cao: có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc chảy máu tiêu hóa.

Chỉ định

Xem phần "Công dụng".

Chống chỉ định

Quá mẫn với Ranitidin hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức của Kantacid 150.

Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện Tần suất
Toàn thân Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi Thường gặp
Tiêu hóa Tiêu chảy Thường gặp
Da Ban đỏ Thường gặp
Máu Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Ít gặp
Da Ngứa Ít gặp
Gan Tăng enzym transaminase Ít gặp

Tương tác thuốc

Các thuốc ketoconazol, itraconazol và fluconazol bị giảm hấp thu khi dùng cùng với Ranitidin.
Nồng độ của Ranitidin trong huyết tương tăng lên khi phối hợp với Clarithromycin.
Nồng độ tối đa của Ranitidin trong huyết tương tăng lên và sự hấp thu chậm lại khi phối hợp với Propanthelin.

Dược lực học

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể histamin H2. Ranitidin ức chế quá trình tiết acid dạ dày do histamin, pentagastrin, Insulin. So với Cimetidin, Ranitidin ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn và tác dụng không mong muốn cũng ít hơn.

Dược động học

Sau 2 - 3 giờ dùng đường uống, nồng độ Ranitidin trong huyết tương đạt tối đa. Sinh khả dụng xấp xỉ 50%. Sự hấp thu Ranitidin gần như không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid và thức ăn. Chuyển hóa không nhiều và ít tương tác thuốc hơn Cimetidin. Ranitidin thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trong khoảng 2 - 3 giờ.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Kantacid 150 thiết kế dạng viên uống.

Liều dùng

Đối tượng Trường hợp Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn Loét dạ dày, tá tràng tiến triển; Viêm thực quản 1 viên/lần x 2 lần/ngày (sáng và tối) hoặc 2 viên vào buổi tối 4-8 tuần (loét dạ dày, tá tràng); 6 tuần (viêm dạ dày mạn); 8-12 tuần (viêm thực quản)
Người lớn Dự phòng loét dạ dày - tá tràng 1 viên x 2 lần/ngày Theo chỉ định
Người lớn Hội chứng Zollinger-Ellison 1 viên x 3-4 lần/ngày Theo chỉ định
Trẻ em Dùng theo chỉ định của thầy thuốc

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ sử dụng Kantacid 150 khi xác định được loét dạ dày là lành tính.
  • Phải tính toán lại liều dùng trong trường hợp người bệnh mắc suy thận và gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Kantacid 150 qua được nhau thai và sữa mẹ. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Kantacid 150 sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc do không gây phản ứng phụ buồn ngủ.

Xử lý quá liều

Khi sử dụng quá liều Kantacid 150, hầu như không xảy ra vấn đề gì đặc biệt.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về xử trí quên liều. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin về Ranitidin

Ưu điểm: Ranitidin đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm phê duyệt để sử dụng trong điều trị ngắn hạn các vết loét tá tràng đang hoạt động và các tình trạng tăng tiết dạ dày. Ranitidin mạnh hơn 4 - 10 lần so với Cimetidine trong việc ức chế tiết axit dạ dày bị kích thích. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng ranitidine có hiệu quả và được dung nạp tốt tương tự với cimetidine. Ranitidine đã được sử dụng an toàn ở bệnh nhân sản khoa khi chuyển dạ, trẻ em, người già và bệnh nhân suy thận khi dùng với liều lượng thích hợp. Thuốc được dung nạp rất tốt và hiếm khi gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng hoặc tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng. Ranitidine có thể coi là vượt trội hơn hầu hết các thuốc chống loét khác trong điều trị và phòng ngừa nhiều loại rối loạn tiêu hóa liên quan đến tiết axit dạ dày, được coi là thuốc hàng đầu khi có chỉ định ức chế tiết axit dạ dày.

Nhược điểm: Sử dụng Kantacid 150 người bệnh có thể gặp các phản ứng phụ: ban đỏ, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy

Bảo quản

Thuốc Kantacid 150 cần được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30°C. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ