Meloxicam 7,5Mg Khapharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meloxicam 7,5mg Khapharco
Meloxicam 7,5mg Khapharco là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị các bệnh lý xương khớp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 7,5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng
Meloxicam 7,5mg Khapharco được chỉ định để điều trị dài ngày các bệnh lý xương khớp như:
- Thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Các bệnh khớp mạn tính khác
- Viêm khớp ở thanh thiếu niên (theo chỉ định của bác sĩ)
Chỉ định
Xem phần "Công dụng".
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Meloxicam, Aspirin hoặc các NSAID khác.
- Tiền sử hen suyễn, polyp mũi, phù mạch, mày đay do dùng Aspirin hoặc các NSAID khác.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.
- Đang điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không có chỉ định lọc máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
- Dị ứng: ngứa, phát ban.
- Nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng.
- Hệ cơ - xương: đau cơ, đau lưng.
- Đau đầu, phù, thiếu máu (khi dùng kéo dài).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng creatinin và ure máu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, nguy cơ tăng huyết khối tim mạch.
- Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Viêm dạ dày, viêm đại tràng, loét, thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan tiến triển.
- Tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
- Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Meloxicam kết hợp với:
- Aspirin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Lithium: Meloxicam làm tăng nồng độ Lithium trong máu.
- Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của Methotrexat trên hệ tạo máu.
- Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp ở người mất nước.
- Thuốc chống tăng huyết áp: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Cholestyramin: Giảm hấp thu Meloxicam.
- Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Furosemid và Thiazid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
Dược lực học
Meloxicam là dẫn xuất oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89%.
- Phân bố: Gắn kết mạnh với albumin trong máu, khuếch tán tốt vào dịch khớp.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan, qua CYP2C9 và CYP3A4.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình 20 giờ, thải trừ qua phân và nước tiểu.
Liều lượng
Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều thông thường:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 7,5mg/ngày (1 viên), có thể tăng lên tối đa 15mg/ngày (2 viên).
- Đau cấp trong thoái hóa khớp: 7,5mg/ngày (1 viên), có thể tăng lên tối đa 15mg/ngày (2 viên).
- Người cao tuổi, người suy thận nhẹ-vừa: Thường bắt đầu với liều 7,5mg/ngày (1 viên).
- Thanh thiếu niên: Tối đa 0,25mg/kg cân nặng/ngày.
- Suy thận nặng, chạy thận nhân tạo: Tối đa 7,5mg/ngày (1 viên).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, đang dùng thuốc chống đông máu cần thận trọng.
- Sử dụng liều thấp nhất hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Tăng nguy cơ biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Giảm tưới máu thận ở bệnh nhân suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng.
- Theo dõi chức năng thận, lượng nước tiểu ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu hoặc chuẩn bị phẫu thuật lớn.
- Ngừng thuốc ngay nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc chảy máu tiêu hóa.
- Có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp.
- Bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, phản vệ. Quá liều nặng có thể gây tăng huyết áp, suy thận cấp, rối loạn chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, suy tim, ngừng tim.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, hồi sức, rửa dạ dày, dùng cholestyramin để tăng thải trừ thuốc.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Meloxicam
Meloxicam là một NSAID có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Nghiên cứu cho thấy Meloxicam có thể ức chế sự tăng sinh và di căn của tế bào ung thư gan và tăng cường miễn dịch tế bào lành. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Meloxicam vẫn có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ tiêu hóa như viêm loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc trong thời gian dài. Người bệnh nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và báo cáo ngay các tác dụng phụ bất thường.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này