Indclav 228.5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Indclav 228.5
Indclav 228.5 là thuốc kháng sinh dạng bột pha hỗn dịch uống, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) | 200 mg |
Acid clavulanic | 28.5 mg |
Tá dược | vừa đủ |
Công dụng - Chỉ định
Indclav 228.5 được sử dụng để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin, cụ thể:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng và đường sinh dục - tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid Clavulanic ức chế men beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm, giúp Amoxicillin phát huy tác dụng tối đa.
Dược động học
Amoxicillin và Acid Clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng tốt nhất nên uống trước bữa ăn. Khoảng 55-70% Amoxicillin và 30-40% Acid Clavulanic được thải trừ qua nước tiểu ở dạng hoạt tính.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều thông thường là 25mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Liều cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Độ thanh thải Creatinin 10-30 ml/phút: ½ liều khởi đầu, cách 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: ½ liều khởi đầu, cách 24 giờ.
Cách pha
- Lắc đều chai thuốc.
- Thêm từ từ nước đun sôi để nguội vào chai đến vạch chỉ dẫn.
- Lắc đều, thêm nước nếu cần.
Uống thuốc trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Indclav 228.5.
- Tiền sử dị ứng với penicillin (có thể có phản ứng chéo với các beta-lactam khác).
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan khi sử dụng Amoxicillin và Acid Clavulanic.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, nôn, nấm Candida, viêm đại tràng.
- Đường tiết niệu và thận: Tinh thể trong nước tiểu (hiếm).
- Hệ sinh dục - tiết niệu: Ngứa âm đạo, đau, khí hư.
- Gan: Tăng AST và ALT.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
Lưu ý thận trọng
- Đã có báo cáo về rối loạn chức năng gan. Vàng da ứ mật hiếm gặp nhưng thường hồi phục.
- Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Uống nhiều nước để giảm nguy cơ kết tinh Amoxicillin trong nước tiểu.
- Sử dụng kéo dài có thể gây tăng vi khuẩn không nhạy cảm.
- Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Cho con bú: Có thể sử dụng.
Xử trí quá liều
Điều trị triệu chứng bằng cách cân bằng nước và điện giải. Thẩm phân máu có thể được sử dụng để loại bỏ thuốc.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Acid Clavulanic: Là chất ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi men beta-lactamase của vi khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của Amoxicillin.
Ưu điểm
- Giảm nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật (theo nghiên cứu).
- Hiệu quả trong điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi (theo nghiên cứu).
- Dạng bột pha hỗn dịch dễ sử dụng cho trẻ nhỏ.
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
- Lạm dụng kháng sinh có thể gây kháng thuốc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này