Imidagi 5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Imidagi 5 - Thuốc Hạ Huyết Áp
Imidagi 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất chính là Imidaprilatat hydroclorid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Imidaprilatat hydroclorid | 5mg/viên |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Imidagi 5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Dược lực học
Imidaprilatat là một tiền chất, sau khi uống bị thủy phân thành Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển Angiotensin (ACE). Imidaprilat ức chế ACE, một loại enzyme phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô. Tác dụng hạ huyết áp của Imidaprilat là do ức chế ACE, dẫn đến giảm Angiotensin II, trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản thành mạch. Imidaprilat đường uống có tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều.
Dược động học
Sau khi uống một liều duy nhất 10mg Imidaprilat ở những đối tượng khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong huyết tương của Imidaprilat đạt được sau 2 giờ uống và thải trừ khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 15 ng/ml sau 6 đến 8 giờ dùng thuốc và được thải trừ chậm khỏi huyết tương với thời gian bán thải là 8 giờ. Khoảng 25,5% liều Imidaprilat được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 10mg. Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng Imidaprilat 10 mg một lần mỗi ngày. Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ đỉnh của Imidaprilat trong huyết tương tăng lên và độ thanh thải huyết tương có thể bị chậm lại.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều khởi đầu: 5mg/ngày, sử dụng trước ăn 15 phút. Sau 3 tuần điều trị có thể tăng lên 10mg/ngày. Liều 2,5mg/ngày được khuyến cáo cho người già, người có bệnh về chức năng tim, gan, thận và người đang sử dụng thuốc lợi tiểu. Có thể ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu trước 2-3 ngày khi sử dụng Imidagi 5 và có thể dùng lại nếu cần thiết.
Liều duy trì: 10mg/ngày. Nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát có thể tăng lên 20mg/ngày (liều tối đa với người già là 10mg/ngày).
Cách dùng
Nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để đảm bảo thời gian giữa hai liều uống cách nhau 24 giờ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc Imidagi 5.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển (nguyên nhân không rõ hoặc do bẩm sinh).
- Bệnh nhân đang sử dụng Insulin ( cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
- Hẹp động mạch, tăng huyết áp do hẹp động mạch.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút.
Tác dụng phụ
Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan.
Thận: Albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
Tâm thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Tim mạch: Đánh trống ngực.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
Gan: Tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, Bilirubin toàn phần.
Quá mẫn: Phù mạch ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản (ngừng thuốc và điều trị ngay lập tức). Phát ban và ngứa (giảm liều hoặc ngừng thuốc).
Khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng Kali huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali: Có thể gây tăng Kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Thuốc lợi tiểu: Có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp trong vài ngày đầu điều trị bằng Imidagi 5. Lithium: Có thể tăng độc tính của Lithium. Cần theo dõi nồng độ Lithium trong huyết thanh khi dùng đồng thời.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy thận nặng và những bệnh nhân có hẹp động mạch thận 2 bên.
- Lưu ý khi sử dụng trên bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu, bệnh nhân ăn kiêng muối, bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
- Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chống chỉ định.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
Xử lý quá liều
Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin bổ sung về Imidaprilat
Imidapril được dung nạp tốt, với tỷ lệ ho khan thấp hơn so với Enalapril hoặc Benazepril. Là một chất ức chế men chuyển, Imidaprilat có tác dụng mạnh mẽ trong việc điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
Ưu điểm
- Dung nạp tốt, tỷ lệ ho khan thấp.
- Tác dụng hạ huyết áp mạnh.
- Thâm nhập mô tốt, ức chế ACE mô hiệu quả.
Nhược điểm
- Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này