Ihybes-H 150
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ihybes-H 150: Thông tin chi tiết sản phẩm
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ihybes-H 150 chứa:
Hoạt chất | Irbesartan 150mg & Hydrochlorothiazid 12,5mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng và Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Ihybes-H 150
2.1.1 Dược động học
Irbesartan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống 60-80%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu và sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Khoảng 96% Irbesartan liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 53-93 lít. Irbesartan chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi enzyme CYP 2C9 tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính và có thể liên hợp với acid glucuronic. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật và một phần qua nước tiểu, khoảng 20% liều dùng dạng chuyển hóa và <2% dạng không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11-15 giờ.
Hydrochlorothiazid: Hấp thu khá nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống 65-75%. Có thể đi qua hàng rào nhau thai, tích lũy trong hồng cầu, phân bố và đạt nồng độ cao ở thai nhi. Thuốc chủ yếu được bài tiết qua thận vào nước tiểu, hầu hết dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 9,5-13 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Irbesartan: Là dẫn xuất của tetrazol, chất ức chế chọn lọc các thụ thể type 1 của angiotensin II ở nhiều mô. Ức chế hoạt động sinh lý của angiotensin-II, bao gồm cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc liều dùng, nhưng huyết áp không giảm thêm khi dùng liều >300mg/lần/ngày. Tần số tim thay đổi không đáng kể. Huyết áp giảm tối đa khoảng 3-6 giờ sau khi dùng thuốc. Tác dụng chống tăng huyết áp biểu hiện trong 1-2 tuần và đạt hiệu quả tối đa trong 4-6 tuần. Nếu ngưng dùng thuốc, huyết áp dần trở về như ban đầu và không làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Hydrochlorothiazid: Thuộc nhóm lợi tiểu thiazid, ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa, làm tăng bài tiết NaCl kèm theo nước. Tác dụng hạ huyết áp thể hiện chậm sau 1-2 tuần do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, giảm sức cản ngoại vi (do nồng độ ion Natri trong máu giảm). Cũng làm tăng thải trừ các chất điện giải khác như kali, magnesi và giảm bài tiết calci. Có tác dụng lợi tiểu ở mức trung bình và xảy ra nhanh sau vài giờ.
2.2 Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển bị ho.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.
- Bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát bởi hydrochlorothiazid hoặc irbesartan 150mg đơn trị liệu.
3. Liều dùng và Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu và duy trì thường dùng là 1 viên/lần/ngày.
- Suy thận: Độ thanh thải creatinine > 30ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều. Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: Không nên dùng. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều khởi đầu < 2 viên/ngày.
- Suy gan: Suy giảm chức năng gan vừa và nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người già (>75 tuổi): Liều khởi đầu và duy trì là 1 viên/ngày. (Lưu ý: thông tin này khác với nguồn tham khảo, cần xác nhận lại)
- Trẻ em: Chưa có báo cáo chứng minh tính an toàn và hiệu lực.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc đường uống, với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút), bệnh Addison, gout, tăng acid uric huyết, vô niệu, tăng calci huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tần suất | Irbesartan | Hydrochlorothiazid |
---|---|---|
Thường gặp | Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu; suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên | Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm Kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng Glucose huyết, tăng lipid huyết |
Ít gặp | Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp | Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết |
Hiếm gặp | Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính | Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ở mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi; suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương; mờ mắt |
6. Tương tác thuốc
(Xem bảng tương tác chi tiết trong tài liệu gốc)
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Irbesartan: Thận trọng ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu, hẹp động mạch thận, suy thận, ghép thận, bệnh nhân có chức năng tim, thận kém, hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân tăng aldosteron tiên phát.
Hydrochlorothiazid: Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin. Thận trọng ở bệnh nhân gout, suy thận nặng, suy gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân sau cắt bỏ thần kinh giao cảm, người cao tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Ihybes-H 150 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể gây hạ huyết áp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Gây nôn nếu mới uống quá liều. Có thể loại bỏ hydrochlorothiazid bằng thẩm tách máu.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Thông tin chi tiết về Irbesartan và Hydrochlorothiazid có thể tham khảo thêm từ các nguồn tài liệu y khoa uy tín.
9. Ưu điểm và Nhược điểm
9.1 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, dễ uống.
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.
- Được dung nạp tốt.
- Sản xuất bởi công ty có kinh nghiệm, đạt chuẩn GMP-WHO.
9.2 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gặp tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này