Ihybes 150
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ihybes 150
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Ihybes 150 chứa:
Irbesartan | 150 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Ihybes 150 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
- Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở người có phì đại thất trái (theo tài liệu tham khảo).
- Những đối tượng dùng thuốc ức chế men chuyển bị ho (theo tài liệu tham khảo).
Dược lực học
Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, hoạt động như một chất đối kháng thụ thể angiotensin II loại AT1. Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch. Irbesartan có tác dụng hạ huyết áp mà hầu như không ảnh hưởng đến tần số tim. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều lượng, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 4-6 tuần và duy trì khi điều trị lâu dài. Ngừng điều trị có thể làm huyết áp tăng trở lại nhưng không gây bệnh nặng thêm.
Dược động học
Hấp thu: Irbesartan được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng cao (60-80%). Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống, đạt trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày.
Phân bố: Liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 96%), thể tích phân bố khoảng 53-93 lít.
Chuyển hóa: Irbesartan được chuyển hóa một phần ở gan, chủ yếu bởi Cytochrome P450 Isoenzyme CYP 2C9 và có thể cả liên hợp với Acid Glucuronic. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ: Irbesartan và các chất chuyển hóa được thải trừ qua mật và nước tiểu. Khoảng 20% lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải là 11-15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều ban đầu: 150 mg/lần/ngày, có thể uống cùng, trước hoặc sau khi ăn. Liều 150 mg một lần mỗi ngày hiệu quả hơn liều 75 mg trong việc kiểm soát huyết áp trong 24 giờ.
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc trên 75 tuổi: Liều khởi đầu 75 mg/ngày.
- Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với liều 150 mg: Có thể tăng liều lên 300 mg hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu Hydrochlorothiazide).
- Bệnh nhân đái tháo đường týp 2 bị tăng huyết áp: Khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng lên 300 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều, trừ bệnh nhân lọc máu (liều khởi đầu 75 mg/ngày).
- Giảm thể tích máu: Cần điều chỉnh tình trạng giảm thể tích máu hoặc mất nước và mất muối trước khi dùng Irbesartan.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Trẻ em: Chưa được thiết lập tính an toàn và hiệu quả.
Điều chỉnh liều sau 1-2 tháng nếu huyết áp không được kiểm soát. Có thể mất vài tháng để kiểm soát huyết áp tốt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Chóng mặt; nhức đầu; hạ huyết áp tư thế đứng; tụt huyết áp (đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ban da; mày đay; ngứa; phù mạch; tăng enzym gan; tăng kali huyết; đau cơ; đau khớp.
Hiếm gặp (<1/1000): Ho; rối loạn hô hấp; đau lưng; rối loạn tiêu hóa; mệt mỏi; giảm bạch cầu trung tính.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Có thể kết hợp với thuốc chẹn beta, chẹn canxi hoặc thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid.
- Thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể làm tăng kali huyết.
- Lithium: Có thể tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính. Theo dõi cẩn thận nồng độ lithium nếu cần thiết.
- Digoxin: Dược động học của Digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150mg Irbesartan.
- Hydrochlorothiazide: Dược động học của Irbesartan không bị thay đổi khi kết hợp.
Lưu ý khi sử dụng
- Giảm thể tích máu: Có thể gây hạ huyết áp, đặc biệt sau liều đầu tiên và ở bệnh nhân mất nước.
- Hẹp động mạch thận: Nguy cơ tăng tụt huyết áp nặng và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng.
- Suy thận: Thường xuyên kiểm tra kali và creatinin huyết thanh.
- Tăng kali huyết: Có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim hoặc suy thận. Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Bệnh tim mạch: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp van hai lá, hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Tăng aldosteron tiên phát: Không khuyến cáo sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
Xử lý: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi, giám sát và điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt tính.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Irbesartan
Irbesartan có hiệu quả tương đương với Enalapril, Atenolol và Amlodipine ở bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, và hiệu quả hơn Valsartan về giảm huyết áp tuyệt đối và tỷ lệ đáp ứng (theo tài liệu tham khảo). Irbesartan làm giảm huyết áp tâm thu đáy nhiều hơn so với Losartan với liều duy nhất trong ngày (theo tài liệu tham khảo). Irbesartan có hiệu quả đã được chứng minh ở bệnh nhân phì đại thất trái và suy tim sung huyết (theo tài liệu tham khảo). Irbesartan được hấp thu tốt, không cần chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính để phát huy tác dụng, có thời gian bán hủy cho phép dùng liều một lần mỗi ngày (theo tài liệu tham khảo).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này